Omeprazole cho chó và mèo
Omeprazole (Prilosec) là một loại thuốc làm giảm axit trong dạ dày của thú cưng để giúp ngăn ngừa loét ở cổ họng, dạ dày và ruột.
Cephalexin (Keflex, Rilexine) là một loại thuốc được sử dụng để điều trị chó và mèo bị nhiễm trùng da do một số loại vi khuẩn gây ra, đặc biệt là nhiễm trùng tụ cầu. Thuốc cũng được sử dụng ngoài nhãn hoặc ngoài nhãn để điều trị các bệnh nhiễm trùng da khác và nhiễm trùng đường tiết niệu. Ngoài nhãn hoặc ngoài nhãn có nghĩa là một loại thuốc được sử dụng để điều trị một bệnh mà thuốc không được FDA chấp thuận, nhưng thuốc an toàn và hiệu quả. Cephalexin cũng có thể được sử dụng ngoài nhãn ở chồn sương, bò sát, chim và ngựa.
Cephalexin là kháng sinh cephalosporin thế hệ đầu tiên. Thuốc có tác dụng tiêu diệt hầu hết các vi khuẩn gram dương, một số vi khuẩn gram âm và hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, là những vi khuẩn có thể sống mà không cần oxy.
Khi cephalexin là lựa chọn tốt để điều trị nhiễm trùng, tốt nhất là sử dụng trước, dành nhiều kháng sinh phổ rộng hơn cho các bệnh nhiễm trùng khó tiêu diệt hơn. Điều này giúp hạn chế tình trạng kháng kháng sinh, khiến một số vi khuẩn khó tiêu diệt hơn. Điều đó có thể dẫn đến nhiễm trùng nghiêm trọng hơn hoặc đe dọa tính mạng.
Cephalexin được FDA chấp thuận để điều trị nhiễm trùng da do vi khuẩn Staphylococcus pseudintermedius ở chó. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị ngoài nhãn các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác (da và tiết niệu) ở chó và mèo.
Bạn có thể mua thuốc theo đơn của bác sĩ thú y, hiệu thuốc trực tuyến hoặc hiệu thuốc dành cho người. Thuốc có dạng viên nhai, viên nén, viên nang và dạng lỏng uống. Liên hệ với hiệu thuốc thú y để biết các lựa chọn liều dùng khác.
Thuốc được cho uống dưới dạng viên nhai, viên nén, viên nang hoặc chất lỏng. Thuốc thường được cho uống hai lần một ngày trong suốt thời gian điều trị. Điều quan trọng là thú cưng của bạn phải uống hết tất cả các loại thuốc kháng sinh theo đơn, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ thú y, ngay cả khi chúng có vẻ tốt hơn.
Cephalexin có thể được cho dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Nếu thú cưng của bạn bị đau bụng sau khi uống thuốc mà không có thức ăn, hãy thử cho chúng uống thuốc cùng với một lượng nhỏ thức ăn hoặc đồ ăn vặt. Thuốc dạng lỏng phải được trộn đều và đong đúng liều lượng bằng ống nhỏ giọt hoặc ống tiêm đi kèm. Cho thuốc dạng lỏng vào miệng thú cưng của bạn từ từ để chúng uống hết liều.
Luôn tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ thú y khi cho động vật dùng thuốc. Nhớ cho bác sĩ biết về bất kỳ loại thuốc, vitamin, chất bổ sung hoặc liệu pháp thảo dược nào mà thú cưng của bạn đang dùng. Hãy trao đổi với bác sĩ thú y trước khi ngừng bất kỳ loại thuốc nào của thú cưng.
Những lợi ích của nó bao gồm:
Bạn và bác sĩ thú y nên theo dõi thú cưng của bạn để xem tình trạng của chúng có cải thiện không, cũng như các tác dụng phụ của thuốc. Trước khi bắt đầu cho chúng dùng cephalexin, bác sĩ thú y có thể sẽ làm xét nghiệm để đảm bảo thú cưng của bạn đang dùng loại kháng sinh tốt nhất cho tình trạng của chúng. Đây được gọi là xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn và độ nhạy cảm. Kết quả có thể mất vài ngày và bác sĩ thú y có thể muốn thú cưng của bạn bắt đầu dùng thuốc trước khi có kết quả. Họ có thể thay đổi thuốc của thú cưng khi có kết quả. Đôi khi, xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn và độ nhạy cảm có thể cần phải được lặp lại nếu thú cưng của bạn không cải thiện hoặc nếu tình trạng nhiễm trùng của chúng biến mất rồi tái phát.
Không sử dụng cephalexin nếu thú cưng của bạn bị dị ứng với thuốc này hoặc các loại thuốc khác gọi là cephalosporin. Thận trọng khi sử dụng nếu thú cưng của bạn bị dị ứng với penicillin. Ngoài ra, hãy thận trọng nếu thú cưng của bạn đang trong thời kỳ sinh sản, mang thai hoặc cho con bú vì tính an toàn của cephalexin chưa được nghiên cứu ở những loài động vật này. Thận trọng khi sử dụng cephalexin nếu thú cưng của bạn đã lớn tuổi hoặc bị bệnh thận.
Tác dụng phụ có thể xảy ra. Chúng thường liên quan đến dạ dày và ruột của thú cưng và có thể bao gồm:
Nếu tác dụng phụ của thú cưng của bạn nghiêm trọng, trở nên tệ hơn hoặc kéo dài, hãy ngừng cho chúng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ thú y. Họ sẽ thảo luận các phương án điều trị với bạn, tùy thuộc vào tác dụng phụ của thú cưng. Họ có thể đề nghị chuyển sang một loại kháng sinh khác. Bác sĩ thú y của bạn có thể đề nghị bắt đầu dùng men vi sinh để giúp thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột của thú cưng, đây là những vi khuẩn có lợi sống trong ruột của chúng.
Mặc dù có nguy cơ thấp gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng, nhưng quá nhiều cephalexin đôi khi có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng. Những vấn đề này có thể bao gồm:
Nếu bạn nghi ngờ thú cưng của mình đang gặp tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc chúng uống quá nhiều thuốc, hãy gọi ngay cho phòng khám thú y. Nếu ngoài giờ làm việc, bạn có thể liên hệ với bệnh viện thú y cấp cứu tại địa phương hoặc trung tâm kiểm soát chất độc cho động vật. Bạn có thể phải trả phí chăm sóc cấp cứu cao hơn.
Bạn có thể liên hệ với Trung tâm Kiểm soát Chất độc cho Động vật ASPCA theo số 888-426-4435 hoặc Đường dây trợ giúp về chất độc cho vật nuôi theo số 855-764-7661.
Cho thú cưng của bạn dùng nhiều hơn một loại thuốc đôi khi có thể thay đổi cách thức hoạt động của những loại thuốc đó. Nó cũng có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy cho bác sĩ thú y của bạn biết về bất kỳ loại thuốc theo toa hoặc không kê đơn (OTC), vitamin/khoáng chất, sản phẩm thảo dược và các chất bổ sung khác mà thú cưng của bạn dùng.
Trước khi bắt đầu dùng cephalexin, hãy cho bác sĩ thú y biết nếu thú cưng của bạn dùng:
Omeprazole. Đây là thuốc ức chế bơm proton (PPI) làm giảm sản xuất axit dạ dày. Thuốc có thể làm giảm khả năng hấp thụ cephalexin của thú cưng. Có thể cần dùng liều cephalexin cao hơn nếu thú cưng của bạn cũng dùng omeprazole. Không rõ liệu điều này có thể xảy ra với các PPI khác hoặc các loại thuốc khác làm giảm axit dạ dày hay không, chẳng hạn như thuốc chẹn histamine-2 (H2) (như famotidine) hoặc thuốc kháng axit (như Maalox hoặc Mylanta).
Warfarin. Thuốc này thường được dùng làm thuốc làm loãng máu để ngăn ngừa cục máu đông trong máu của thú cưng. Thuốc này có nguy cơ chảy máu cao hơn khi dùng chung với cephalexin.
Kẽm. Đây là một khoáng chất dinh dưỡng được sử dụng để giảm độc tính đồng ở chó và điều trị một số vấn đề về gan và da ở chó và mèo. Kẽm có thể ảnh hưởng đến cephalexin khi dùng cùng lúc, khiến cephalexin kém hiệu quả hơn. Dùng cephalexin trước kẽm khoảng 3 giờ.
Để cephalexin xa tầm tay trẻ em. Rửa tay sau khi cho chó hoặc mèo dùng cephalexin. Không tiếp xúc với cephalexin nếu bạn bị dị ứng với thuốc này.
Dạng nhai của cephalexin có mùi và vị rất ngon đối với nhiều chú chó. Một số con có thể nhai vào trong bao bì nếu để ở nơi chúng có thể lấy được. Những viên thuốc nhai này nên được bảo quản trong bao bì theo đơn thuốc gốc hoặc hộp đựng kín khác. Để tránh vô tình lấy phải, bao bì nên được bảo quản ở nơi an toàn ngoài tầm với của chó. Nếu bạn nghĩ rằng thú cưng của mình đã uống nhiều cephalexin hơn mức kê đơn, hãy gọi ngay cho bác sĩ thú y hoặc phòng khám cấp cứu thú y.
Nếu bạn nhận ra mình đã quên cho thú cưng uống một liều, hãy tiếp tục cho uống liều đó nếu gần với thời gian dự kiến ban đầu. Nếu gần với thời gian cho liều tiếp theo, hãy bỏ qua hoàn toàn liều đã quên và cho thú cưng uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm. Không tăng gấp đôi liều.
Viên nén nhai, viên nén và viên nang Cephalexin phải được bảo vệ khỏi độ ẩm và ánh sáng. Bảo quản ở nhiệt độ phòng. Bảo quản dạng lỏng trong tủ lạnh tối đa 14 ngày trước khi vứt bỏ bất kỳ lượng thuốc nào không sử dụng.
NGUỒN:
Câu lạc bộ chó giống Hoa Kỳ: “Cephalexin dành cho chó”.
Bệnh viện thú y VCA: “Cephalexin.”
Đối tác thú y: “Cephalexin: Keflex).”
Virbac: “Rilexine (Viên nén Cephalexin).”
Merck Vet Manual: “Sử dụng Cephalosporin và Cephamycin ở động vật.”
Cats.com: “Thuốc kháng sinh dành cho mèo: Tổng quan, Liều lượng và Tác dụng phụ.”
Omeprazole (Prilosec) là một loại thuốc làm giảm axit trong dạ dày của thú cưng để giúp ngăn ngừa loét ở cổ họng, dạ dày và ruột.
Sản phẩm Simparica là viên nhai có tác dụng ngăn ngừa, kiểm soát và điều trị bọ chét, ve và giun tim ở chó.
Hôn chó: Có những rủi ro. Các bác sĩ thú y cân nhắc về vấn đề này tại WebMD.
WebMD có những mẹo giúp bạn chuẩn bị nhà cửa nếu bạn sắp đón một chú chó mới về.
WebMD xem xét những giống chó nào được khuyến khích nuôi nếu nhà bạn có trẻ nhỏ.
WebMD đưa ra lời khuyên về cách huấn luyện chó con, bao gồm các mẹo huấn luyện chó ở nhà và cách ngăn chó cắn.
Chó của bạn rất thích sân của chúng, vì vậy hãy giữ sân không có bọ chét và ve. WebMD sẽ giới thiệu cho bạn về các sản phẩm có thể giúp chó an toàn.
Bệnh giun tim ở chó dễ phòng ngừa nhưng khó chữa và tốn kém.
Chuyên gia thú y sẽ trả lời những câu hỏi thường gặp về bệnh ung thư ở chó, bao gồm các triệu chứng phổ biến cần chú ý, tỷ lệ mắc ung thư khác nhau theo từng giống chó và cách giúp ngăn ngừa ung thư ở thú cưng của bạn.
Tăng cân ở chó có thể là dấu hiệu của việc ăn quá nhiều, thiếu vận động hoặc tình trạng bệnh lý. WebMD giải thích lý do tại sao chó của bạn có thể bị béo phì.