Thuật ngữ về bệnh u tủy đa

Nếu bạn được chẩn đoán mắc bệnh đa u tủy, bác sĩ có thể đưa ra những thuật ngữ y khoa nghe như tiếng nước ngoài đối với bạn. Nhưng điều quan trọng là không nên coi chúng là một phần của thế giới của họ, không phải của bạn.

Các từ này có thể bao gồm các xét nghiệm hoặc phương pháp điều trị quan trọng đóng vai trò trong cách bạn kiểm soát bệnh của mình. Vì vậy, hãy dành một vài phút để tìm hiểu ý nghĩa của các thuật ngữ chính có thể xuất hiện trong cuộc hẹn tiếp theo của bạn.

Albumin: Một loại protein do gan tạo ra có tác dụng ngăn chất lỏng rò rỉ ra khỏi mạch máu . Bác sĩ đo lượng albumin trong máu để giúp xác định giai đoạn của bệnh đa u tủy.

Ghép tế bào gốc đồng loại: Tủy xương của bạn có các tế bào gốc phát triển thành tế bào máu. Khi bạn được hóa trị để điều trị bệnh đa u tủy, nó sẽ giết chết các tế bào gốc khỏe mạnh cùng với các tế bào ung thư . Ghép tế bào gốc đồng loại thay thế các tế bào gốc bị phá hủy đó bằng các tế bào gốc tạo máu khỏe mạnh từ người hiến tặng.

Bệnh amyloidosis : Một căn bệnh mà một loại protein bất thường gọi là amyloid tích tụ trong các cơ quan như thận , tim hoặc gan . Amyloid có thể ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của các cơ quan này. Người ta thường mắc cả bệnh amyloidosis và bệnh đa u tủy.

Thiếu máu : Đây là một trong những triệu chứng của bệnh đa u tủy. Bệnh xảy ra khi có quá ít tế bào hồng cầu trong cơ thể bạn. Các tế bào hồng cầu mang oxy đến các cơ quan và mô. Thiếu máu có thể gây ra mệt mỏi, yếu và khó thở.

Ghép tế bào gốc tự thân: Phương pháp điều trị này thay thế các tế bào gốc bị phá hủy trong quá trình hóa trị. Bác sĩ lấy tế bào gốc từ tủy xương hoặc máu của bạn trước khi bạn hóa trị, sau đó tiêm lại vào tĩnh mạch của bạn.

Xét nghiệm beta-2 microglobulin (B2M): B2M là một loại protein do tế bào u tủy đa tạo ra. Xét nghiệm B2M có thể cho bác sĩ biết ung thư của bạn phát triển nhanh như thế nào và liệu phương pháp điều trị của bạn có hiệu quả hay không.

Xét nghiệm nitơ urê máu (BUN): Xét nghiệm BUN đo lượng urê, một chất thải, có trong máu của bạn. Mức BUN cao có thể là dấu hiệu cho thấy thận của bạn không hoạt động bình thường.

Tổn thương xương : Đây là tổn thương xương do tế bào u tủy đa gây ra. Xương yếu sẽ đau và dễ gãy.

Chọc hút tủy xương/ sinh thiết : Các xét nghiệm này giúp chẩn đoán bệnh đa u tủy. Chọc hút tủy xương lấy một lượng nhỏ chất lỏng từ bên trong xương của bạn. Sinh thiết lấy một phần nhỏ xương và tủy. Bác sĩ sẽ gửi mẫu đến phòng xét nghiệm để kiểm tra xem có tế bào ung thư trong tủy xương hay không.

Liệu pháp tế bào T thụ thể kháng nguyên khảm (CAR): Đây là phương pháp điều trị miễn dịch, nghĩa là nó giúp hệ thống miễn dịch của bạn chống lại các tế bào ung thư. Nó bao gồm việc lấy ra một số tế bào T miễn dịch của bạn và thay đổi gen của chúng để cung cấp cho chúng các thụ thể bám vào các tế bào ung thư.

Creatinine : Một sản phẩm thải được hình thành từ sự phân hủy mô cơ. Nồng độ creatinine cao trong máu là tín hiệu cho thấy thận của bạn không hoạt động tốt. Khoảng 50% những người mắc bệnh đa u tủy có nồng độ creatinine cao.

Điện di: Xét nghiệm này phân tách các protein trong máu. Xét nghiệm này xác định các protein bất thường được gọi là globulin miễn dịch đơn dòng để giúp chẩn đoán bệnh đa u tủy.

Erythropoietin (EPO): Một loại hormone do thận sản xuất giúp cơ thể tạo ra các tế bào hồng cầu mới. Nó được sử dụng để điều trị chứng thiếu máu , có thể là biến chứng của bệnh đa u tủy.

Kháng nguyên bạch cầu người (HLA): HLA là một chất được tìm thấy trên hầu hết các tế bào trong cơ thể. Nó giúp hệ thống miễn dịch -- hệ thống phòng thủ của cơ thể bạn chống lại vi khuẩn -- phân biệt giữa các tế bào của chính nó và các tế bào lạ. Một kỹ thuật gọi là phân loại HLA sẽ ghép bạn với người hiến tặng trước khi ghép tủy xương .

Tăng canxi huyết: Có nghĩa là bạn có nồng độ canxi cao trong máu. Tổn thương xương do bệnh đa u tủy giải phóng khoáng chất này vào máu.

IgG kappa/IgG lambda: Các thuật ngữ này phân loại loại u tủy mà bạn có thể mắc phải. IgG kappa và IgG lambda là hai loại immunoglobulin -- kháng thể mà tế bào u tủy tạo ra.

Điện di miễn dịch cố định (IFE): Một xét nghiệm được sử dụng để chẩn đoán bệnh đa u tủy. Điện di tách protein trong máu của bạn. Nó giúp xác định các kháng thể bất thường được gọi là immunoglobulin.

Immunoglobulin: Một loại kháng thể trong máu. Kháng thể là protein giúp hệ thống miễn dịch chống lại vi khuẩn, vi-rút và các vi trùng khác. Các tế bào u tủy đa tạo ra các immunoglobulin bất thường không thể chống lại nhiễm trùng.

Liệu pháp cảm ứng: Bước đầu tiên trong điều trị bệnh đa u tủy. Mục tiêu của liệu pháp này là giảm số lượng tế bào u tủy trong tủy xương của bạn.

Tỷ lệ Kappa/lambda: Kappa và lambda là hai loại protein tạo nên một phần của immunoglobulin. Đo tỷ lệ kappa/lambda có thể cho biết bệnh đa u tủy của bạn có khả năng trở nên tồi tệ hơn không và liệu phương pháp điều trị có hiệu quả không.

Chuỗi nhẹ: Các phần của immunoglobulin, một loại kháng thể mà tế bào u tủy đa tạo ra. Có hai loại chuỗi nhẹ: kappa và gamma.

U lympho : Một loại ung thư bắt đầu từ hệ thống bạch huyết, mạng lưới các mạch máu lưu trữ và vận chuyển các tế bào bạch cầu chống nhiễm trùng. Có hai loại u lympho: Hodgkin và không Hodgkin.

Tổn thương tiêu xương: Vùng xương bị tổn thương do ung thư gây ra.

Di căn: Ung thư lan từ nơi bắt đầu đến các bộ phận khác của cơ thể. Khi ung thư lan rộng, bác sĩ nói rằng nó đã "di căn".

Bệnh gammopathy đơn dòng không xác định được ý nghĩa (MGUS): Nếu bạn mắc tình trạng này, bạn có quá nhiều protein bất thường gọi là protein M trong máu. MGUS đôi khi phát triển thành bệnh đa u tủy.

Protein M: Một loại protein bất thường trong máu. Nó có thể là dấu hiệu của bệnh đa u tủy.

M spike: Lượng lớn protein bất thường gọi là protein M trong máu. Nó ảnh hưởng đến hầu hết những người mắc bệnh đa u tủy.

U tủy đa: Một loại ung thư hình thành từ các tế bào plasma trong tủy xương của bạn. Các tế bào plasma tạo ra các protein gọi là kháng thể giúp hệ thống miễn dịch chống lại nhiễm trùng. Trong u tủy đa, các tế bào plasma tạo ra các protein bất thường không thể thực hiện đúng chức năng của chúng.

Hội chứng loạn sản tủy (MDS): Một loại ung thư trong đó có các tế bào tạo máu bất thường trong tủy xương. Các tế bào này không phát triển thành các tế bào hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu khỏe mạnh.

Myelogenous/myeloid: Thuật ngữ chỉ các tế bào được tạo ra trong tủy xương.

U tủy: Ung thư tế bào plasma, là tế bào bạch cầu chống lại nhiễm trùng.

Thụ thể kinase tyrosine thần kinh (NTRK) : Gen này cung cấp hướng dẫn cho sự phát triển và sự sống còn của tế bào thần kinh. Một khiếm khuyết trong gen này có thể khiến bệnh đa u tủy khó điều trị. 

Giảm bạch cầu trung tính : Quá ít bạch cầu trung tính trong máu. Bạch cầu trung tính là tế bào bạch cầu chống lại nhiễm trùng. Giảm bạch cầu trung tính có thể là biến chứng của điều trị bệnh đa u tủy.

U tế bào plasma: Một khối u hình thành khi các tế bào plasma chuyển sang ung thư và bắt đầu sinh sôi ngoài tầm kiểm soát. Khi một số khối u hình thành trong xương, tình trạng này được gọi là u tủy đa.

U tủy đa kháng thuốc tái phát (RRMM): Đây là khi ung thư của bạn tái phát và không đáp ứng với liệu pháp. May mắn thay, có một số lựa chọn điều trị khả dụng.

Xơ cứng bì : Một bệnh tự miễn khiến da cứng, dày và căng. Trong một số trường hợp hiếm gặp, bệnh này có thể ảnh hưởng đến những người mắc bệnh đa u tủy.

Điện di protein huyết thanh: Xét nghiệm này tìm kiếm một số protein nhất định trong máu để chẩn đoán bệnh đa u tủy .

Bệnh u tủy âm ỉ : Đây là tình trạng tăng nồng độ protein M bất thường trong máu nhưng không có triệu chứng của bệnh u tủy đa .

NGUỒN:

AACC: "Điện di protein/Điện di miễn dịch cố định", "Chuỗi nhẹ tự do trong huyết thanh".

Hiệp hội Ung thư Hoa Kỳ: "Các giai đoạn của bệnh đa u tủy", "Ghép tế bào gốc cho bệnh đa u tủy", "Các xét nghiệm để tìm bệnh đa u tủy", "Hội chứng loạn sản tủy là gì?" "Liệu pháp tế bào T CAR cho bệnh đa u tủy".

Hiệp hội Huyết học Hoa Kỳ: "U tủy".

Hãy là người phù hợp: "Kiến thức cơ bản về HLA".

Báo cáo ca bệnh của BMJ : "Sự tồn tại đồng thời của bệnh xơ cứng bì và bệnh đa u tủy: Một mối liên quan hiếm gặp."

Hiệp hội Ung thư Canada: "Liệu pháp điều trị bệnh u tủy đa".

Cancer.Net: "Di căn là gì?"

Cancer Research UK: "Các loại bệnh u tủy".

Hội bệnh bạch cầu và u lympho: "Hiểu về bệnh u tủy đa và các giá trị xét nghiệm".

Phòng khám Mayo: "Thiếu máu: Triệu chứng và nguyên nhân", "Bệnh đa u tủy: Tổng quan", "Giảm bạch cầu trung tính", "Xơ cứng bì: Triệu chứng và nguyên nhân".

Trung tâm Ung thư Memorial Sloan Kettering: "Bệnh lắng đọng tinh bột hệ thống".

Quỹ nghiên cứu bệnh đa u tủy: "Xét nghiệm beta-2 microglobulin", "Xét nghiệm hóa học máu", "Tổn thương và tổn thương xương", "Biến chứng: Thiếu máu", "Tăng canxi máu", "MGUS và bệnh đa u tủy", "U tế bào plasma", "U tủy âm ỉ", "Ghép tế bào gốc", "Các loại globulin miễn dịch trong bệnh đa u tủy", "Điện di là gì?" "Erythropoietin là gì?" "Revlimid là gì?"

Myeloma Crowd: "Giải mã kết quả xét nghiệm bệnh u tủy của tôi", "Myeloma 101: Giảm bạch cầu trung tính là gì và nó có ý nghĩa gì đối với bệnh nhân u tủy?" "Các loại bệnh u tủy đa".

Viện Ung thư Quốc gia: "Kháng nguyên bạch cầu ở người", "Tổn thương tan máu", "Tủy tủy".

OncoLink: "Về bệnh u tủy đa."

Stanford Health Care: "Bệnh lắng đọng tinh bột nguyên phát (AL)".

Trung tâm Ung thư Toàn diện Sylvester: "Định nghĩa: Bệnh bạch cầu, U lympho và U tủy."



Leave a Comment

Chẩn đoán và xét nghiệm bệnh đa u tủy

Chẩn đoán và xét nghiệm bệnh đa u tủy

Các xét nghiệm máu, nước tiểu và tủy xương khác nhau giúp chẩn đoán bệnh đa u tủy và xác định phương pháp điều trị. WebMD giải thích những gì bạn có thể mong đợi từ từng loại xét nghiệm và những gì cần mong đợi tiếp theo.

U tủy đa, u lympho và bệnh bạch cầu

U tủy đa, u lympho và bệnh bạch cầu

Tìm hiểu về các loại ung thư máu đa u tủy, u lympho và bệnh bạch cầu. Chúng giống nhau như thế nào? Điều gì làm cho chúng khác nhau?

Thuật ngữ về bệnh u tủy đa

Thuật ngữ về bệnh u tủy đa

Nếu bạn được chẩn đoán mắc bệnh đa u tủy, bác sĩ có thể đưa ra các thuật ngữ y khoa nghe như tiếng nước ngoài đối với bạn. Tìm hiểu định nghĩa về các xét nghiệm, triệu chứng và phương pháp điều trị quan trọng.

Chế độ ăn uống có thể giúp ích cho bệnh macroglobulinemia Waldenstrom không?

Chế độ ăn uống có thể giúp ích cho bệnh macroglobulinemia Waldenstrom không?

Tìm hiểu loại thực phẩm nào có thể giúp bạn cảm thấy khỏe hơn trong quá trình điều trị bệnh macroglobulinemia Waldenstrom và liệu có an toàn khi dùng thực phẩm bổ sung hay không.

U lympho tế bào màng

U lympho tế bào màng

Tìm hiểu về nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị bệnh u lympho tế bào màng, một loại ung thư ảnh hưởng đến các tế bào bạch cầu được gọi là tế bào lympho.

Xơ tủy

Xơ tủy

Myelofibrosis là một loại ung thư máu hiếm gặp bắt đầu từ tủy xương của bạn, một mô xốp bên trong xương tạo ra các tế bào máu. Tìm hiểu thêm về các triệu chứng, nguyên nhân, yếu tố nguy cơ, chẩn đoán, điều trị và tác động của myelofibrosis.

Những biến chứng nào xảy ra với bệnh đa hồng cầu nguyên phát?

Những biến chứng nào xảy ra với bệnh đa hồng cầu nguyên phát?

Ung thư máu hiếm gặp này có thể có biến chứng. Tìm hiểu chúng là gì và cách phòng ngừa nếu bạn bị bệnh đa hồng cầu nguyên phát.

Bệnh đa hồng cầu nguyên phát là gì?

Bệnh đa hồng cầu nguyên phát là gì?

Bạn có thể mắc bệnh đa hồng cầu nguyên phát trong nhiều năm mà không hề hay biết. Tìm hiểu thêm về các triệu chứng của bệnh đa hồng cầu nguyên phát, cách bệnh ảnh hưởng đến cơ thể bạn và nguyên nhân gây bệnh.

Insulin và ung thư tuyến tiền liệt: Mối liên hệ là gì?

Insulin và ung thư tuyến tiền liệt: Mối liên hệ là gì?

Liệu mức insulin cao có thể làm tăng nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt, nhưng bệnh tiểu đường hoặc phương pháp điều trị có thể làm giảm nguy cơ này không? Sau đây là những bằng chứng cho thấy.

Hóa trị hoạt động như thế nào

Hóa trị hoạt động như thế nào

WebMD giải thích các loại thuốc hóa trị khác nhau và cách chúng chống lại ung thư.