Mất nước: Dấu hiệu, triệu chứng và tác động

Mất nước là gì?

Mất nước xảy ra khi cơ thể bạn không có đủ chất lỏng cần thiết. Điều đó có nghĩa là cơ thể bạn không thể hoạt động bình thường. Nguyên nhân phổ biến bao gồm đổ mồ hôi, tiêu chảy và nôn mửa.

Bạn có thể bị mất nước nhẹ, trung bình hoặc nghiêm trọng . Nếu bạn là người lớn, mức độ nghiêm trọng của tình trạng mất nước phụ thuộc vào lượng chất lỏng mà cơ thể bạn bị mất. Ở trẻ em, tình trạng mất nước dựa trên lượng cân nặng cơ thể mà chúng bị mất do thiếu chất lỏng.

Mất nước nhẹ: Điều này gây ra các triệu chứng như khát nước, ít đi tiểu và đổ mồ hôi, và khô miệng. Trẻ em bị mất nước nhẹ khi chúng mất 3%-5% trọng lượng cơ thể do mất nước. Bạn có thể điều trị mất nước nhẹ tại nhà bằng cách uống nước, đồ uống điện giải hoặc dung dịch bù nước đường uống mà bạn có thể mua tại hiệu thuốc.

Mất nước vừa phải : Các triệu chứng tương tự như mất nước vừa phải nhưng dữ dội hơn. Ở trẻ em, điều này có nghĩa là chúng đã mất 6%-10% trọng lượng cơ thể. Bạn sẽ cần một chuyên gia y tế để truyền dịch qua đường tĩnh mạch.

Mất nước nghiêm trọng : Các triệu chứng bao gồm chóng mặt , mắt trũng sâu, ngất xỉu, thở nhanh và tim đập nhanh. Trẻ em có thể mất hơn 10% trọng lượng cơ thể. Loại mất nước này cần được chăm sóc y tế ngay lập tức. Bạn có thể được điều trị bằng dịch truyền tĩnh mạch có chứa muối.

Nguyên nhân gây mất nước

Việc mất nước khỏi cơ thể mỗi ngày thông qua việc đổ mồ hôi, thở, đi tiểu, đại tiện và qua nước mắt và nước bọt (nước bọt) là bình thường. Thông thường, bạn sẽ thay thế lượng nước đã mất bằng cách uống chất lỏng và ăn thực phẩm có chứa nước. Nếu bạn mất quá nhiều nước hoặc không uống và ăn đủ, bạn có thể bị mất nước.

Bạn có thể mất nhiều nước hơn bình thường khi:

  • Sốt
  • Tiêu chảy
  • Nôn mửa
  • Đổ mồ hôi quá nhiều
  • Đi tiểu nhiều (bệnh tiểu đường và một số loại thuốc như thuốc lợi tiểu, còn gọi là thuốc lợi tiểu, có thể khiến bạn đi tiểu thường xuyên hơn)

Bạn không thể bù lại lượng nước đã mất vì:

  • Bạn bận rộn và quên uống đủ nước.
  • Bạn không nhận ra rằng mình đang khát.
  • Bạn không muốn uống vì bị đau họng , lở miệng hoặc buồn nôn.

Triệu chứng mất nước 

Các dấu hiệu mất nước nhẹ hoặc trung bình bao gồm:

  • Khát nước
  • Miệng khô hoặc dính
  • Không đi tiểu nhiều lắm
  • Nước tiểu màu vàng sẫm
  • Da khô, mát
  • Đau đầu
  • Chuột rút cơ bắp
  • Ho khan
  • Huyết áp thấp
  • Mất cảm giác thèm ăn hoặc thèm đường
  • Da ửng đỏ
  • Bàn chân sưng tấy
  • Ớn lạnh
  • Táo bón
  • Da nhăn nheo
  • Thiếu mồ hôi

Các dấu hiệu mất nước nghiêm trọng bao gồm:

  • Không đi tiểu hoặc đi tiểu có màu vàng rất đậm
  • Da rất khô
  • Cảm thấy chóng mặt
  • Nhịp tim nhanh
  • Thở nhanh
  • Mắt trũng sâu
  • Buồn ngủ, thiếu năng lượng, lú lẫn hoặc cáu kỉnh
  • Ngất xỉu

Các triệu chứng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có thể khác với người lớn:

  • Miệng và lưỡi khô
  • Không có nước mắt khi khóc
  • Trẻ sơ sinh bị ướt ít hơn sáu tã một ngày
  • Không để tã ướt hoặc đi tiểu trong vòng 8 giờ đối với trẻ mới biết đi
  • Mắt trũng sâu, má hóp, có điểm mềm trên đỉnh đầu
  • Buồn ngủ, thiếu năng lượng hoặc cáu kỉnh
  • Da khô hoặc nhăn nheo
  • Thở sâu nhanh
  • Bàn tay và bàn chân mát mẻ và loang lổ

Mất nước nghiêm trọng là trường hợp cấp cứu y tế và cần được điều trị ngay lập tức.

Các yếu tố nguy cơ mất nước 

Bất kỳ ai cũng có thể bị mất nước, nhưng một số người có nguy cơ cao hơn:

  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dễ bị tiêu chảy và nôn mửa nghiêm trọng nhất, và chúng mất nhiều nước nhất do sốt cao . Trẻ nhỏ nhất không thể nói cho bạn biết chúng khát hay tự lấy đồ uống.
  • Người lớn tuổi thường không nhận ra rằng họ khát. Nếu họ không thể di chuyển tốt nữa, họ có thể không dễ dàng uống được nước hoặc không thể uống đủ nước do tình trạng bệnh lý.
  • Những người bị cảm lạnh hoặc đau họng có thể không muốn ăn hoặc uống.
  • Những người mắc bệnh mãn tính như tiểu đường loại 1 hoặc loại 2 có thể đi tiểu nhiều nếu bệnh không được kiểm soát. Họ cũng có thể dùng thuốc như thuốc lợi tiểu, khiến họ đi tiểu thường xuyên hơn.
  • Những người hoạt động ngoài trời trong thời tiết ấm áp, như những người làm các công việc như xây dựng hoặc khảo sát, đôi khi không thể hạ nhiệt hiệu quả vì mồ hôi của họ không bốc hơi. Điều này có thể dẫn đến nhiệt độ cơ thể cao hơn và cần nhiều chất lỏng hơn.
  • Những người ở độ cao 8.000 feet trở lên so với mực nước biển. Các khu vực ở độ cao lớn có xu hướng có không khí khô hơn với hàm lượng oxy thấp hơn. Điều này có thể khiến bạn thở mạnh hơn và nhanh hơn, khiến bạn mất nhiều nước hơn bình thường.

Tác động của mất nước

Mất nước có thể dẫn đến biến chứng nếu bạn không uống đủ chất lỏng hoặc uống quá nhiều nước quá nhanh.

Biến chứng xảy ra khi các cơ quan quan trọng của bạn ngừng hoạt động tốt do lưu lượng máu thấp hoặc thận của bạn cố gắng giữ chất lỏng. Một số biến chứng bao gồm:

  • Kiệt sức vì nóng hoặc say nắng

  • Động kinh

  • Suy thận
  • Dấu phẩy

  • Sốc

  • Sưng não

  • Sốc thể tích máu thấp, trong đó huyết áp và lượng oxy trong máu của bạn quá thấp

Nếu không được điều trị, tình trạng mất nước có thể gây tử vong.

Nếu bạn uống quá nhiều chất lỏng để bù nước, bạn có thể bị sưng ở chân tay (phù ngoại biên) và tích tụ dịch trong phổi (phù phổi).

Nếu bạn bị mất nước khi mang thai, bạn có thể gặp phải các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như quá ít nước ối, chuyển dạ sớm và thiếu sữa mẹ. Điều này có thể dẫn đến khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi đang phát triển và khiến bé sinh ra bị khuyết tật.

Điều trị mất nước

Duy trì đủ nước cũng quan trọng đối với sức khỏe của bạn như ăn uống, tập thể dục và ngủ đủ giấc. Điều này đặc biệt quan trọng vào những thời điểm bạn dễ bị mất nước hoặc khi bạn cần nhiều nước hơn bình thường, chẳng hạn như khi bị bệnh, mang thai hoặc tập thể dục.

Sau đây là cách giúp bạn duy trì đủ nước cho cơ thể bằng cách uống đủ lượng nước mà cơ thể cần:

  • Luôn mang theo một chai nước bất cứ nơi nào bạn đến và đổ đầy nước khi cần. Đối với đồ uống giải khát mát lạnh, hãy để chai nước an toàn cho tủ đông trong tủ đông qua đêm và mang theo trong ngày.
  • Uống nước trước mỗi bữa ăn.
  • Thêm một lát chanh hoặc chanh xanh để tạo hương vị cho nước, giúp nước dễ uống hơn.
  • Hãy uống nước lọc thay vì đồ uống có đường, có cồn và chứa caffein để giải cơn khát.
  • Nếu bạn có xu hướng quên uống đủ nước, việc cài đặt lời nhắc uống nước trên điện thoại có thể hữu ích.
  • Hãy lắng nghe cơ thể và uống nước ngay khi bạn cảm thấy khát.
  • Hãy bắt đầu thử thách “uống nước” một mình hoặc cùng người thân để có động lực uống đủ nước.
  • Thêm nhiều thực phẩm giàu nước như rau, trái cây và súp vào chế độ ăn của bạn.

Những điều cần biết

Mất nước có thể khiến bạn cảm thấy khó chịu và mệt mỏi. Và khi tình trạng này kéo dài, nó có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Bạn có thể tránh tình trạng này bằng cách thường xuyên uống nước và các chất lỏng khác và ăn các loại thực phẩm có hàm lượng nước cao. Bạn có thể điều trị tình trạng mất nước nhẹ bằng cách thay thế chất lỏng đã mất bằng nước hoặc dung dịch bù nước đường uống. Nhưng bạn sẽ cần phải đi khám bác sĩ nếu tình trạng mất nước ở mức độ trung bình hoặc nghiêm trọng.

Câu hỏi thường gặp về mất nước

  • Năm triệu chứng của tình trạng mất nước là gì?

Năm triệu chứng phổ biến của tình trạng mất nước bao gồm mệt mỏi, da và môi khô, khát nước, nước tiểu sẫm màu và không đi tiểu thường xuyên.

  • Làm sao để biết bạn bị mất nước?

Bạn có thể biết mình bị mất nước nếu cảm thấy khát, mệt mỏi, đi tiểu ít hoặc có các dấu hiệu như chuột rút cơ, chóng mặt, đau đầu hoặc mất thăng bằng.

  • Cách nhanh nhất để chữa mất nước là gì?

Cách nhanh nhất để chữa mất nước nhẹ là uống nước, đồ uống điện giải hoặc dung dịch bù nước đường uống ngay khi bạn nhận thấy dấu hiệu mất nước. Hãy đi khám bác sĩ nếu bạn có dấu hiệu mất nước từ trung bình đến nặng. 

  • Hậu quả của việc mất nước là gì?

Mất nước nhẹ không gây ra hậu quả lâu dài. Mất nước nghiêm trọng có thể gây ra những thay đổi về chức năng tinh thần, suy thận, huyết áp thấp và nhiều vấn đề khác.

NGUỒN:

MedlinePlus: “Mất nước.”

Phòng khám Mayo: “Mất nước”, “Mất nước có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng không?”

Thư viện Y khoa Johns Hopkins: “Mất nước và say nắng”.

StatPearls: “Mất nước ở trẻ em.”

Sổ tay Merck: “Mất nước”.

Sổ tay GP: “Thang đo tình trạng mất nước của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)”.

Phòng khám Cleveland: “Mất nước”, “Say độ cao”.

Y học hoang dã và môi trường : “Bệnh say núi cấp tính: ảnh hưởng của lượng chất lỏng đưa vào cơ thể.”

Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh: “Nước và đồ uống lành mạnh hơn”.

Đại học Nebraska-Lincoln: “10 mẹo để giữ đủ nước trong mùa hè này.”



Leave a Comment

Định nghĩa của bệnh Histoplasma

Định nghĩa của bệnh Histoplasma

Bệnh histoplasmosis xuất phát từ việc hít phải bào tử nấm có trong phân dơi và chim. Nhiễm trùng nhẹ không có dấu hiệu. Các dạng nghiêm trọng có thể gây tử vong. Tìm hiểu thêm.

Bệnh hồng cầu hình liềm

Bệnh hồng cầu hình liềm

Bệnh hồng cầu hình liềm là bệnh rối loạn máu phổ biến nhất được di truyền từ cha mẹ sang con cái. Tìm hiểu cách đột biến gen gây ra bệnh này.

Các hoạt động sinh hoạt hàng ngày (ADL) là gì?

Các hoạt động sinh hoạt hàng ngày (ADL) là gì?

Tìm hiểu những điều bạn cần biết về ADL, các loại ADL và cách chúng được đo lường.

Hiểu về bệnh máu khó đông -- Chẩn đoán và điều trị

Hiểu về bệnh máu khó đông -- Chẩn đoán và điều trị

Tìm hiểu về chẩn đoán và điều trị bệnh máu khó đông từ các chuyên gia tại WebMD.

Bệnh do virus Heartland

Bệnh do virus Heartland

Những điều bạn cần biết về bệnh do virus Heartland.

Những điều cần biết về Perchlorate và sức khỏe của bạn

Những điều cần biết về Perchlorate và sức khỏe của bạn

Hóa chất này – liên quan đến các vấn đề về tuyến giáp – có thể có trong nước uống của bạn. Tìm hiểu cách nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn và những gì đang được thực hiện về vấn đề này.

Altuviiio cho bệnh Hemophilia A

Altuviiio cho bệnh Hemophilia A

Altuviiio là sản phẩm yếu tố VIII dùng một lần một tuần. Sau đây là cách sản phẩm này điều trị bệnh máu khó đông A.

Làm sao để biết tôi có bị nhiễm trùng bàng quang không?

Làm sao để biết tôi có bị nhiễm trùng bàng quang không?

Làm sao để biết bạn bị nhiễm trùng bàng quang? Hiểu các triệu chứng và dấu hiệu cảnh báo, xét nghiệm chẩn đoán và các lựa chọn để điều trị nhiễm trùng.

Mặt cảm xúc của chứng tiểu không tự chủ

Mặt cảm xúc của chứng tiểu không tự chủ

Tình trạng tiểu không tự chủ ở phụ nữ là vấn đề về thể chất, nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến tâm lý.

Tại nơi làm việc với chứng tiểu không tự chủ

Tại nơi làm việc với chứng tiểu không tự chủ

Tiểu không tự chủ có thể làm gián đoạn ngày làm việc của bạn. Hãy thử những mẹo sau để vượt qua các cuộc họp dài và bữa trưa công việc.