Thuật ngữ về khả năng sinh sản

Bạn sẽ nghe hàng chục từ và thuật ngữ khoa học mới trong hành trình mang thai của mình . Đừng tuyệt vọng. Chúng không phức tạp như bạn nghĩ đâu. Để giúp bạn tại phòng khám bác sĩ, hãy in ra bảng chú giải thuật ngữ này và mang theo bên mình.

Sự kết tụ: Đây là hiện tượng kết tụ của bất kỳ hạt nào, đôi khi được dùng để mô tả thời điểm tinh trùng kết tụ lại với nhau.

Vô kinh: Tình trạng phụ nữ không có kinh nguyệt.

Không rụng trứng: Tình trạng phụ nữ không rụng trứng hoặc rụng trứng rất ít.

Xét nghiệm kháng thể kháng tinh trùng : Một xét nghiệm có thể xác định xem kháng thể trên bề mặt tinh trùng có cản trở khả năng di chuyển, xâm nhập chất nhầy cổ tử cung hoặc thụ tinh cho trứng của tinh trùng hay không.

Thụ tinh nhân tạo: Tên chung của thủ thuật đưa tinh trùng trực tiếp vào cổ tử cung , ống dẫn trứng hoặc tử cung của phụ nữ.

Công nghệ hỗ trợ sinh sản (ART): Thuật ngữ chung cho các thủ thuật vô sinh (liên quan đến cả trứng và tinh trùng) như IVF, GIFT, ZIFT và ICSI.

Vô tinh trùng: Khi đàn ông không có tinh trùng trong  tinh dịch .

Nhiệt độ cơ thể cơ bản (BBT): Nhiệt độ có thể được sử dụng để theo dõi thời gian rụng trứng khi được đo hàng ngày.

Phôi nang: Giai đoạn phát triển phôi này đạt được khoảng 5 ngày sau khi trứng được thụ tinh.

Chất nhầy cổ tử cung: Chất nhầy do cổ tử cung tiết ra, tăng về số lượng khi ngày rụng trứng đến gần.

Clomid : Một loại thuốc hỗ trợ sinh sản được dùng cho phụ nữ để kích thích rụng trứng.

Trứng hiến tặng: Trứng được lấy từ người phụ nữ có khả năng sinh sản và được sử dụng để thụ tinh trong ống nghiệm với tinh trùng trước khi cấy vào tử cung.

Thai ngoài tử cung : Khi phôi thai làm tổ bên ngoài tử cung.

Bệnh lạc nội mạc tử cung : Một tình trạng đau đớn khi mô từ niêm mạc tử cung (nội mạc tử cung) phát triển bên ngoài tử cung.

Nội mạc tử cung : Mô lót bên trong tử cung.

Ống dẫn trứng: Hai ống rỗng ở hai bên tử cung, nơi trứng và tinh trùng gặp nhau để bắt đầu quá trình thụ tinh.

Nang trứng: Một nhóm tế bào hình thành nên khoang trong buồng trứng, nơi trứng phát triển trước khi được giải phóng trong quá trình rụng trứng.

Hormone kích thích nang trứng (FSH): Một loại hormone được sản xuất ở tuyến yên khiến các tế bào trong buồng trứng phát triển. Được bán dưới tên Follistim , Fertinex và Gonal -F.

Chuyển giao tử vào vòi trứng (GIFT): Một kỹ thuật hỗ trợ sinh sản bao gồm việc lấy tinh trùng và trứng, trộn chúng lại với nhau và đưa vào vòi trứng.

Hormone giải phóng Gonadotropin (Gn-RH): Một loại hormone được sản xuất ở vùng dưới đồi của não có liên quan đến việc kích thích rụng trứng. Được bán dưới tên Factrel và Lutrepulse.

Thuốc chủ vận và thuốc đối kháng hormone giải phóng Gonadotropin (GnRH Agonist): Hormone tổng hợp có chức năng tương tự như Gn-RH tự nhiên.

Human Chorionic Gonadotropin (HCG): Một loại hormone có thể được sử dụng để kích thích rụng trứng. Được bán dưới tên Novarel , Pregnyl và Ovidrel.

Chụp tử cung vòi trứng: Chụp X-quang bao gồm việc tiêm thuốc nhuộm qua cổ tử cung vào tử cung để xác định xem ống dẫn trứng có thông không và khoang tử cung có bình thường không.

Nội soi tử cung : Một thủ thuật trong đó một dụng cụ mỏng giống như kính viễn vọng được đưa qua cổ tử cung vào tử cung, cho phép bác sĩ quan sát và chụp ảnh khu vực đó, và điều chỉnh các vấn đề nếu cần.

Vô sinh : Thường được định nghĩa là tình trạng không có khả năng thụ thai sau một năm quan hệ tình dục không sử dụng biện pháp tránh thai.

Tiêm tinh trùng vào bào tương (ICSI): Một thủ thuật trong phòng thí nghiệm trong đó tinh trùng và trứng được lấy từ cả hai đối tác. Một tinh trùng được tiêm trực tiếp vào trứng, sau đó trứng đã thụ tinh được cấy vào tử cung của người phụ nữ.

Thụ tinh trong tử cung (IUI): Một kỹ thuật thụ tinh nhân tạo trong đó tinh trùng được đưa trực tiếp vào tử cung của người phụ nữ tại thời điểm rụng trứng.

Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF): Một kỹ thuật hỗ trợ sinh sản bao gồm việc lấy tinh trùng và trứng, thụ tinh trong phòng thí nghiệm, sau đó đặt trứng đã thụ tinh vào tử cung.

Nội soi ổ bụng : Một thủ thuật bao gồm việc đưa một dụng cụ hẹp giống như kính viễn vọng gọi là ống nội soi ổ bụng qua một vết rạch nhỏ ở bụng .

Hormone hoàng thể : Một loại hormone kích thích rụng trứng.

Giai đoạn hoàng thể: Nửa sau của chu kỳ kinh nguyệt .

Vô sinh do yếu tố nam giới : Khi nguyên nhân gây vô sinh của một cặp vợ chồng là do vấn đề ở nam giới hoặc khi nó góp phần gây ra các vấn đề về khả năng sinh sản hiện có ở phụ nữ.

Hình thái: Kích thước và hình dạng của tinh trùng.

Khả năng di chuyển: Khả năng tự di chuyển của tinh trùng.

Thiểu tinh trùng: Khi một người đàn ông có quá ít tinh trùng để thụ tinh cho trứng một cách bình thường.

Rụng trứng: Khi buồng trứng giải phóng trứng trưởng thành đã sẵn sàng để thụ tinh.

Ovum: Trứng.

Bệnh viêm vùng chậu (PID): Viêm tử cung, ống dẫn trứng và buồng trứng do nhiễm trùng; là nguyên nhân gây vô sinh ở một số phụ nữ.

Hội chứng buồng trứng đa nang ( PCOS ): Một tình trạng nội tiết tố phổ biến trong đó sự mất cân bằng trong các hormone sinh dục có thể gây ra các bất thường về kinh nguyệt, thay đổi datóc , béo phì , vô sinh và các vấn đề sức khỏe lâu dài khác. Tên gọi này xuất phát từ nhiều nang nhỏ lót buồng trứng của hầu hết phụ nữ mắc chứng rối loạn này.

Xét nghiệm sau giao hợp: Một xét nghiệm sinh sản tiêu chuẩn trong đó mẫu chất nhầy cổ tử cung được lấy sau khi giao hợp để kiểm tra số lượng và hành vi của tinh trùng.

Suy buồng trứng sớm: Tình trạng phụ nữ mãn kinh trước 40 tuổi do buồng trứng ngừng rụng trứng và ngừng sản xuất estrogen .

Xuất tinh ngược dòng: Tình trạng tinh dịch đi vào bàng quang trong quá trình xuất tinh thay vì rời khỏi dương vật .

Tiêm nhân tinh trùng tròn (ROSNI): Một kỹ thuật thụ tinh thử nghiệm trong đó các tế bào tinh trùng chưa trưởng thành được lấy ra khỏi tinh hoàn và vật liệu di truyền được tiêm vào trứng.

Phân tích tinh dịch : Một xét nghiệm tiêu chuẩn về tinh dịch của nam giới để kiểm tra số lượng, hình dạng và khả năng di chuyển của tinh trùng.

Siêu âm : Sử dụng sóng âm tần số cao để tạo ra hình ảnh các cấu trúc bên trong cơ thể.

Tinh trùng: Tác nhân chính của quá trình sinh sản ở nam giới, được sản xuất ở tinh hoàn và giải phóng vào tinh dịch.

Siêu rụng trứng: Kích thích buồng trứng, thường được thực hiện bằng hormone, khiến buồng trứng sản xuất nhiều trứng thay vì một.

Thắt ống dẫn trứng : Một thủ thuật phẫu thuật trong đó ống dẫn trứng được đóng lại bằng cách cắt, kẹp, thắt, buộc hoặc bịt kín chúng để tránh mang thai .

Tử cung: Tử cung, cơ quan sinh sản chính của phụ nữ.

Giãn tĩnh mạch thừng tinh: Tĩnh mạch giãn ở bìu có thể ảnh hưởng đến chất lượng và quá trình sản xuất tinh trùng.

Thắt ống dẫn tinh : Một thủ thuật phẫu thuật dành cho nam giới nhằm ngăn không cho tinh trùng đi vào niệu đạo, khiến nam giới bị vô sinh.

Hợp tử: Giai đoạn đầu trong quá trình phát triển của trứng đã thụ tinh.

Chuyển hợp tử vào vòi trứng (ZIFT): Một kỹ thuật hỗ trợ sinh sản tương tự như IVF bao gồm việc lấy tinh trùng và trứng, kết hợp chúng bên ngoài cơ thể và đưa trứng đã thụ tinh vào vòi trứng.

NGUỒN:
Trang web của Hiệp hội Y học Sinh sản Hoa Kỳ.
Trang web của Cao đẳng Sản phụ khoa Hoa Kỳ.
Trang web của Trung tâm Sinh sản WebMD. 
Bản cập nhật về Sinh sản của Con người, tháng 7-tháng 8 năm 2002. 
The Infertility Workup và Understanding Treatment Options, RESOLVE trực tuyến. 
The Merck Manual, Phiên bản thứ mười bảy, năm 2000. 
The Fertility Handbook: A Guide to Getting Pregnant, Addicus Books, năm 2002. 
Assisted Reproductive Technology Success Rates, năm 2000, CDC.



Leave a Comment

Tylenol trong thời kỳ mang thai không liên quan đến nguy cơ mắc ADHD, tự kỷ cao hơn

Tylenol trong thời kỳ mang thai không liên quan đến nguy cơ mắc ADHD, tự kỷ cao hơn

Những phát hiện mới có thể mang lại sự thoải mái cho những người mang thai cần giảm đau, vì aspirin liều cao và thuốc chống viêm không steroid đã được chứng minh là gây ra những rủi ro nghiêm trọng cho bệnh nhân mang thai.

Sóng nhiệt làm tăng nguy cơ sinh non và sinh sớm

Sóng nhiệt làm tăng nguy cơ sinh non và sinh sớm

Phát hiện này rất kịp thời vì năm nay dự kiến ​​sẽ có một mùa hè rất nóng, sau mùa hè năm 2023 có nhiệt độ phá kỷ lục.

Bé của bạn muốn có nghệ thuật cơ thể

Bé của bạn muốn có nghệ thuật cơ thể

Một số người gọi đó là sự thể hiện bản thân, một số khác lại nói là sự biến dạng, nhưng vấn đề không chỉ là phong cách hay sự nổi loạn: Những người có hình xăm có nguy cơ nhiễm viêm gan C cao gấp chín lần.

Hội chứng ngộ độc Chloramphenicol ở trẻ sơ sinh là gì?

Hội chứng ngộ độc Chloramphenicol ở trẻ sơ sinh là gì?

Nếu trẻ sơ sinh của bạn được kê đơn thuốc Chloramphenicol, đây là những điều bạn cần lưu ý trong trường hợp trẻ mắc hội chứng xám ở trẻ sơ sinh.

Lợi ích của việc tắm ngồi sau sinh

Lợi ích của việc tắm ngồi sau sinh

Tìm hiểu thêm về lợi ích sức khỏe của việc tắm ngồi sau sinh, chẳng hạn như giảm đau, chữa lành vết thương và làm dịu cơn đau bụng kinh.

Caput Succedaneum là gì?

Caput Succedaneum là gì?

Caput succedaneum là tình trạng da đầu của bé bị sưng ngay sau khi sinh. Tìm hiểu về nguyên nhân, triệu chứng và phương pháp điều trị tình trạng này.

U nang đám rối mạch mạc là gì?

U nang đám rối mạch mạc là gì?

Tìm hiểu thêm về ý nghĩa nếu bác sĩ phát hiện u nang đám rối mạch mạc ở trẻ sơ sinh.

Mang thai và cần sa: Những điều bạn nên biết

Mang thai và cần sa: Những điều bạn nên biết

Bạn có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe của em bé nếu sử dụng cần sa trong khi mang thai. Sau đây là những điều bạn cần biết về những ảnh hưởng có thể xảy ra đối với sức khỏe.

Cảm nhận em bé đạp

Cảm nhận em bé đạp

Đó có phải là khí hay là cú đá nhanh? WebMD giải thích khi nào và làm thế nào để phát hiện chuyển động của em bé trong bụng mẹ.

Sữa non

Sữa non

Tìm hiểu những điều bạn cần biết về sữa non, lợi ích, chức năng và nhiều thông tin khác.