Điểm rủi ro TIMI là gì?

Điểm rủi ro TIMI dựa trên một số yếu tố và được sử dụng để ước tính khả năng một người có thể gặp phải hậu quả nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng về tim. Điểm số này đo lường rủi ro cho những người bị một số loại đau ngực hoặc đau tim nhất định . Điểm số rủi ro TIMI được sử dụng để hướng dẫn điều trị và tìm ra các lựa chọn tốt nhất cho tình trạng tim của bạn .

Ai nên được cung cấp điểm rủi ro TIMI?

Chỉ những người được coi là có nguy cơ cao hoặc trung bình mới được phân loại TIMI. Các yếu tố rủi ro chính thúc đẩy việc tính điểm TIMI là:

  • Đau thắt ngực không ổn định (UA). Còn được gọi là hội chứng mạch vành cấp tính, triệu chứng phổ biến nhất của tình trạng này là đau ngực xảy ra bất ngờ khi bạn đang nghỉ ngơi. Tình trạng này thường do tích tụ mỡ trong các động mạch cung cấp máu cho tim (động mạch vành). Sự tích tụ mỡ có thể vỡ ra và gây ra cục máu đông chặn dòng máu đến tim. Đau thắt ngực không ổn định cần được điều trị thận trọng. Nó có thể dễ dàng dẫn đến đau tim, loạn nhịp tim (nhịp tim không đều) hoặc ngừng tim (khi tim ngừng đập và cần được khởi động lại). 
  • Nhồi máu cơ tim không Đây là một loại đau tim trong đó một trong các động mạch vành bị chặn và lưu lượng máu giàu oxy bị giảm. Các triệu chứng của NSTEMI là đau ngực, chóng mặt, buồn nôn, khó thở và đổ mồ hôi. Nó có thể do bệnh tiểu đường, bệnh động mạch vành, cholesterol cao, tăng huyết áp và hút thuốc gây ra. Xét nghiệm máu và điện tâm đồ có thể xác định xem bạn có bị NSTEMI hay không.

Điểm TIMI có ý nghĩa gì?

Một số tiêu chí được sử dụng để chấm điểm TIMI là:

  • Trên 65 tuổi
  • Có ít nhất ba yếu tố nguy cơ mắc bệnh động mạch vành, chẳng hạn như tiểu đường, tăng huyết áp, hút thuốc hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh tim
  • Uống aspirin trong tuần qua
  • Đau thắt ngực không ổn định nghiêm trọng trong vòng 24 giờ qua
  • Những thay đổi đáng kể trên kết quả  quét điện tâm đồ của bạn
  • Những dấu hiệu cụ thể về sức khỏe tim mạch của bạn

Mỗi loại trong số các loại này đại diện cho một điểm trên thang TIMI. Điểm TIMI càng cao, bạn càng có nguy cơ mắc các vấn đề về tim và tử vong. Điểm TIMI có thể dao động từ một đến bảy. Điểm từ 0 đến hai là nguy cơ thấp, từ ba đến năm là nguy cơ trung bình và điểm từ sáu đến bảy là nguy cơ cao.

Mỗi điểm trên thang điểm có thể được hiểu như sau:

  • Nếu bạn đạt một điểm, bạn có 5% nguy cơ tử vong liên quan đến tim.
  • Hai điểm trên thang điểm có nghĩa là bạn có nguy cơ tử vong là 8%.
  • Ba điểm trên thang TIMI có nghĩa là bạn có 13% nguy cơ tử vong.
  • Nếu bạn đạt được bốn điểm trên thang điểm, bạn có nguy cơ 20%. 
  • Năm điểm trên thang TIMI có nghĩa là bạn đang ở mức nguy cơ 26%.
  • Đạt sáu điểm trên thang điểm này có nghĩa là bạn có nguy cơ 41%. 
  • Bảy điểm cũng có nghĩa là bạn có nguy cơ 41%. 

Điểm số rủi ro TIMI đã được phát hiện là có thể đo lường hiệu quả hoạt động của các mạch máu vành cung cấp lưu lượng máu đến tim. Tuy nhiên, một sai sót trong thang điểm TIMI là một số danh mục có trong điểm số được phát hiện có trọng số y khoa cao hơn các danh mục khác. Điểm số TIMI không phản ánh trọng số này.

Quản lý rủi ro cho Điểm TIMI cao

Triệu chứng phổ biến nhất của UA/NSTEMI là đau ngực. Đau ngực cũng là một trong những lý do phổ biến nhất khiến bạn phải đến bệnh viện. Không nên đánh giá thấp điểm TIMI cao, nhưng có thể hạ thấp điểm.

Bốn cách chính mà mọi người điều trị sức khỏe tim mạch nếu họ có điểm TIMI là:

  • Liệu pháp chống thiếu máu cục bộ. Đây chỉ đơn giản là dùng nhiều loại thuốc như thuốc chẹn beta , thuốc chẹn canxi, nitrat và các loại thuốc khác giúp động mạch bơm máu. Thông thường, bạn có thể cần dùng các loại thuốc này qua đường tĩnh mạch. 
  • Liệu pháp chống tiểu cầu/chống đông máu. Liệu pháp này nhằm mục đích giúp các tế bào máu dính trong máu của bạn ( tiểu cầu ) không dính vào nhau và hình thành cục máu đông. Aspirin là loại thuốc phổ biến nhất để dùng làm liệu pháp chống tiểu cầu. Tuy nhiên, có một số loại thuốc khác mà bác sĩ có thể kê đơn.
  • Liệu pháp xâm lấn. Bạn có thể cần phải thực hiện một thủ thuật để tăng khả năng vận chuyển máu qua tim của cơ thể, chẳng hạn như thông tim hoặc tái thông mạch. Cả hai thủ thuật này đều được thực hiện thông qua phẫu thuật và nhằm mục đích hỗ trợ động mạch hoặc bơm máu với tốc độ cao hơn. 
  • Quản lý và phòng ngừa lối sống. Một cách tuyệt vời để xem xét cách giải thích điểm TIMI là bạn đã nhận được một tin tức có thể cứu sống bạn. Ví dụ, nếu bạn bị tiểu đường không được kiểm soát, thừa cân, không tập thể dục, sử dụng các sản phẩm thuốc lá và có chế độ ăn uống không tối ưu cho sức khỏe tim mạch, thì việc có được điểm TIMI là dấu hiệu cho thấy bạn cần thực hiện một số thay đổi đáng kể về lối sống. Thực hiện những bước đơn giản nhưng thường khó khăn này có thể thay đổi hoàn toàn cuộc sống của bạn. 

NGUỒN: 

Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ: “Đau thắt ngực không ổn định”.

Tuần hoàn : “Ứng dụng các hướng dẫn hiện hành để quản lý bệnh đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không ST chênh lệch”.

Viện Tim mạch Gill: “Nhồi máu cơ tim không ST chênh lệch (NSTEMI).”

Phòng khám Mayo: “Thiếu máu cục bộ cơ tim.

Radiopaedia: “Điểm số nguy cơ huyết khối trong nhồi máu cơ tim (TIMI).”

StatPearls: “Điểm số rủi ro về huyết khối trong nhồi máu cơ tim”.

Viện Tim mạch Texas: “Liệu pháp chống tiểu cầu”.

Nhóm nghiên cứu TIMI: “Máy tính điểm rủi ro TIMI cho UA/NSTEMI.”



Leave a Comment

Cơn đau tim này tấn công phụ nữ trẻ, nhưng bác sĩ thường không biết

Cơn đau tim này tấn công phụ nữ trẻ, nhưng bác sĩ thường không biết

SCAD chiếm 1 trong 3 trường hợp tim cấp tính ở phụ nữ trẻ. Nhiều bác sĩ không biết về sự tồn tại của nó.

Phẫu thuật tim-gan có thể giúp bệnh nhân được đưa vào danh sách ghép tạng

Phẫu thuật tim-gan có thể giúp bệnh nhân được đưa vào danh sách ghép tạng

Bệnh nhân mắc cả bệnh tim và gan thường bị từ chối danh sách ghép tạng. Một thủ thuật kép mới nhằm mục đích trao cho họ một cơ hội khác.

Suy tim và thuốc giãn mạch máu

Suy tim và thuốc giãn mạch máu

WebMD chia sẻ thông tin về thuốc giãn mạch máu, còn gọi là thuốc giãn mạch, bao gồm cách thuốc này có thể giúp điều trị suy tim.

Suy tim trông như thế nào ở phụ nữ

Suy tim trông như thế nào ở phụ nữ

Suy tim ảnh hưởng đến cả nam và nữ, nhưng không phải lúc nào cũng giống nhau. Biết được sự khác biệt có thể giúp bạn được chẩn đoán và điều trị sớm.

Các bước cho sức khỏe tim mạch

Các bước cho sức khỏe tim mạch

Hãy bắt đầu ngay hôm nay với những cách sau để giữ cho trái tim bạn khỏe mạnh. Chúng sẽ giúp ngăn ngừa bệnh tim trong những năm tới.

Đàn ông và bệnh tim

Đàn ông và bệnh tim

Tìm hiểu thêm từ WebMD về các dạng bệnh tim khác nhau.

Chế độ ăn thực vật cho sức khỏe tim mạch

Chế độ ăn thực vật cho sức khỏe tim mạch

Để có một trái tim khỏe mạnh, hãy thêm thực vật vào chế độ ăn uống của bạn. Tìm hiểu cách thực hiện tại WebMD.

Bạn có nên dùng Aspirin để điều trị bệnh tim không?

Bạn có nên dùng Aspirin để điều trị bệnh tim không?

Liệu pháp aspirin được chứng minh là có hiệu quả trong việc ngăn ngừa và điều trị bệnh tim trong một số trường hợp nhất định. WebMD giải thích.

Những điều cần biết về quá trình phục hồi sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành

Những điều cần biết về quá trình phục hồi sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành

Sau phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, quá trình phục hồi có thể mất từ ​​sáu đến 12 tuần. Hãy trao đổi với bác sĩ trước khi quay lại làm việc hoặc tiếp tục tập thể dục.

Can thiệp động mạch vành qua da là gì?

Can thiệp động mạch vành qua da là gì?

Can thiệp động mạch vành qua da là một thủ thuật mở các động mạch bị tắc. Tìm hiểu về các loại, rủi ro và những điều cần tránh sau thủ thuật ngay hôm nay.