Viêm

Viêm là gì?

Viêm là quá trình mà các tế bào bạch cầu của cơ thể và những thứ chúng tạo ra bảo vệ bạn khỏi bị thương hoặc nhiễm trùng từ những tác nhân xâm nhập bên ngoài, chẳng hạn như vi khuẩn và vi-rút.

Viêm hoạt động như thế nào

Hóa chất từ ​​tế bào bạch cầu của cơ thể bạn xâm nhập vào máu hoặc mô của bạn. Điều này làm tăng lưu lượng máu đến khu vực bị thương hoặc nhiễm trùng. Nó có thể gây ra mẩn đỏ và nóng. Một số hóa chất khiến chất lỏng rò rỉ vào mô của bạn, dẫn đến sưng tấy. Quá trình bảo vệ này có thể kích hoạt các dây thần kinh và gây đau .

Số lượng bạch cầu cao hơn và những thứ chúng tạo ra bên trong khớp có thể gây kích ứng, sưng lớp lót khớp và mất sụn (lớp đệm ở đầu xương) theo thời gian. 

Các loại viêm

Viêm

Các rối loạn tự miễn dịch như viêm khớp dạng thấp gây ra tình trạng viêm mãn tính. (Nguồn ảnh: E+/Getty Images.)

Viêm cấp tính

Loại này tồn tại trong thời gian ngắn và biến mất trong vòng vài giờ hoặc vài ngày. Đây là phản ứng với bệnh tật hoặc chấn thương. Cơ thể bạn gửi các tế bào viêm đến vị trí có vấn đề để bạn có thể bắt đầu phục hồi. Ví dụ về những thứ có thể gây ra tình trạng viêm cấp tính bao gồm: 

  • Cắt 
  • Các bệnh do virus như cúm
  • Nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm họng liên cầu khuẩn 

Viêm mãn tính

Viêm mãn tính có thể kéo dài nhiều tháng hoặc nhiều năm, ngay cả sau khi tác nhân gây viêm đã biến mất. Trong một số bệnh, hệ thống phòng thủ của cơ thể bạn -- hệ thống miễn dịch -- kích hoạt tình trạng viêm khi không có tác nhân xâm lược nào chống lại. Quá trình này liên quan đến một số loại viêm khớp, ví dụ. Trong các bệnh tự miễn này , hệ thống miễn dịch của bạn hoạt động như thể các mô cơ thể thông thường bị nhiễm trùng hoặc bất thường theo một cách nào đó và tấn công chúng, gây ra tổn thương.

Nguyên nhân gây viêm

Nếu bạn bị viêm cấp tính, bạn có thể biết chính xác nguyên nhân gây ra tình trạng này: chấn thương hoặc bệnh do vi khuẩn hoặc vi-rút. Nguyên nhân gây viêm mãn tính có thể khó xác định hơn. Trong số những nguyên nhân có thể gây viêm mãn tính là: 

  • Thiếu tập thể dục
  • Căng thẳng mãn tính
  • Béo phì
  • Quá nhiều vi khuẩn có hại trong ruột của bạn
  • Quá ít vi khuẩn có lợi trong ruột của bạn
  • Ngủ kém
  • Tiếp xúc với chất độc, chẳng hạn như ô nhiễm không khí hoặc hóa chất nguy hiểm
  • Sử dụng thuốc lá
  • Uống quá nhiều rượu 

Bệnh viêm nhiễm

Các tình trạng viêm nhiễm phổ biến bao gồm: 

  • Các tình trạng thần kinh như bệnh Alzheimer và bệnh Parkinson 
  • Các rối loạn tự miễn dịch như viêm khớp dạng thấp, lupus và bệnh vẩy nến
  • Các bệnh về đường tiêu hóa như bệnh Crohn, hội chứng ruột kích thích và viêm loét đại tràng
  • Rối loạn sức khỏe tâm thần như trầm cảm và lo âu
  • Các vấn đề về tim mạch như huyết áp cao và bệnh tim
  • Bệnh phổi như hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
  • Rối loạn chuyển hóa như bệnh tiểu đường loại 2
  • Một số bệnh ung thư

Viêm và viêm khớp

Một số loại viêm khớp là kết quả của tình trạng viêm, chẳng hạn như:

Viêm xương khớp -- loại phổ biến nhất -- là một rối loạn thoái hóa, không phải là bệnh tự miễn. Hãy coi đó là vấn đề "hao mòn".

Triệu chứng viêm

Một bộ phận cụ thể trên cơ thể bạn có thể bị ảnh hưởng hoặc các triệu chứng của bạn có thể mang tính tổng quát hơn.

Viêm khớp

Khi khớp bị ảnh hưởng, các triệu chứng bao gồm:

  • Đỏ
  • Một khớp sưng lên và có thể ấm khi chạm vào
  • Đau khớp
  • Độ cứng khớp
  • Một khớp không hoạt động tốt như mong đợi

Thông thường, bạn chỉ có một vài triệu chứng này.

Các triệu chứng giống như cúm

Bạn có thể có các triệu chứng khiến bạn cảm thấy không khỏe. Chúng có thể bao gồm:

Các triệu chứng khác

Bạn cũng có thể có: 

  • Đau bụng
  • Phát ban trên da của bạn 
  • Tiêu chảy, táo bón hoặc trào ngược axit
  • Vết loét trong miệng của bạn
  • Tăng hoặc giảm cân 
  • Trầm cảm, lo âu hoặc các rối loạn tâm trạng khác

Viêm ảnh hưởng đến các cơ quan nội tạng của bạn như thế nào

Các triệu chứng khác của tình trạng viêm mãn tính phụ thuộc vào cơ quan nào bị ảnh hưởng. Ví dụ:

  • Viêm cơ tim có thể gây khó thở hoặc tích tụ dịch .
  • Viêm các ống nhỏ dẫn không khí đến phổi có thể gây khó thở.
  • Viêm thận có thể gây ra huyết áp cao hoặc suy thận.

Bạn có thể không cảm thấy đau khi mắc bệnh viêm vì một số cơ quan không có nhiều dây thần kinh cảm nhận cơn đau.

Viêm được chẩn đoán như thế nào?

Nếu bạn có vẻ bị viêm mãn tính, bác sĩ sẽ hỏi về tiền sử bệnh lý của bạn và tiến hành khám sức khỏe , tập trung vào:

  • Mẫu hình của các khớp đau và liệu có dấu hiệu viêm nhiễm hay không
  • Các khớp của bạn có cứng vào buổi sáng không
  • Bất kỳ triệu chứng nào khác

Họ cũng sẽ xem xét kết quả chụp X-quang và xét nghiệm máu để tìm các dấu hiệu sinh học như:

  • Protein phản ứng C (CRP)
  • Tốc độ lắng hồng cầu (ESR)

Bác sĩ sẽ tìm cách điều trị các triệu chứng viêm cũng như mọi nguyên nhân tiềm ẩn. 

Điều trị viêm

Điều trị các bệnh gây viêm mãn tính có thể bao gồm thuốc men , nghỉ ngơi, tập thể dục và phẫu thuật để điều chỉnh tổn thương khớp . Kế hoạch điều trị của bạn sẽ phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm loại bệnh, độ tuổi, loại thuốc bạn đang dùng, sức khỏe tổng thể và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.

Mục tiêu của điều trị là:

  • Sửa chữa, kiểm soát hoặc làm chậm quá trình bệnh
  • Tránh hoặc thay đổi các hoạt động làm trầm trọng thêm cơn đau
  • Giảm đau bằng thuốc giảm đau và thuốc chống viêm
  • Duy trì chuyển động khớp và sức mạnh cơ bắp thông qua vật lý trị liệu
  • Giảm áp lực lên khớp bằng cách sử dụng niềng, nẹp hoặc gậy khi cần thiết

Thuốc chống viêm

Nhiều loại thuốc có thể làm giảm đau và sưng. Chúng cũng có thể ngăn ngừa hoặc làm chậm bệnh viêm. Bác sĩ thường kê đơn nhiều hơn một loại. Các loại thuốc bao gồm:

  • Thuốc chống viêm không steroid ( NSAID , chẳng hạn như aspirin, ibuprofen hoặc naproxen)
  • Corticosteroid (như prednisone)
  • Thuốc chống sốt rét (như hydroxychloroquine)
  • Thuốc chống thấp khớp làm thay đổi bệnh (DMARD), bao gồm azathioprine, cyclophosphamide , leflunomide, methotrexate và sulfasalazine
  • Thuốc sinh học như abatacept, adalimumab, certolizumab, etanercept , infliximab, golimumab, rituximab và tocilizumab

Một số loại thuốc này cũng được dùng để điều trị các tình trạng như ung thư hoặc bệnh viêm ruột , hoặc để ngăn ngừa đào thải cơ quan sau khi cấy ghép. Nhưng khi các loại thuốc hóa trị (như methotrexate hoặc cyclophosphamide) được dùng để điều trị các bệnh viêm, chúng có xu hướng có liều lượng thấp hơn và ít nguy cơ tác dụng phụ hơn so với khi được kê đơn để điều trị ung thư .

Nếu bác sĩ kê đơn bất kỳ loại thuốc nào, điều quan trọng là bạn phải gặp bác sĩ thường xuyên để bác sĩ có thể theo dõi các tác dụng phụ.

Biện pháp khắc phục tại nhà cho tình trạng viêm 

Một số cách để làm giảm tình trạng viêm kéo dài bao gồm:

Ca phẫu thuật

Bạn có thể cần phẫu thuật nếu tình trạng viêm đã làm hỏng nghiêm trọng khớp của bạn. Các thủ thuật phổ biến bao gồm:

  • Nội soi khớp. Bác sĩ sẽ thực hiện một vài vết cắt nhỏ xung quanh khớp bị ảnh hưởng. Họ sẽ đưa các dụng cụ mỏng vào để vá các vết rách, sửa chữa mô bị tổn thương hoặc lấy ra các mảnh sụn hoặc xương .
  • Phẫu thuật cắt xương. Bác sĩ sẽ cắt bỏ một phần xương gần khớp bị tổn thương.
  • Phẫu thuật cắt bỏ màng hoạt dịch. Toàn bộ hoặc một phần lớp lót của khớp (gọi là màng hoạt dịch) sẽ được cắt bỏ nếu bị viêm hoặc phát triển quá mức.
  • Cố định khớp . Chốt hoặc tấm có thể cố định vĩnh viễn các xương với nhau.
  • Thay khớp. Bác sĩ sẽ thay khớp bị hỏng bằng khớp nhân tạo làm bằng kim loại, nhựa hoặc gốm.

Chế độ ăn chống viêm

Những thứ bạn ăn và uống cũng có thể đóng vai trò gây viêm. 

Thực phẩm làm giảm viêm

  • Cà chua
  • Dầu ô liu
  • Rau lá xanh (rau bina, cải xanh)
  • Các loại hạt (hạnh nhân, óc chó)
  • béo ( cá hồi , cá ngừ, cá mòi)
  • Trái cây (quả mọng, cam )

Thực phẩm gây viêm

  • Carbohydrate tinh chế ( bánh mì trắng )
  • Thực phẩm chiên (khoai tây chiên)
  • Đồ uống có đường (nước ngọt)
  • Thịt đỏ và thịt chế biến (thịt bò, xúc xích)
  • Bơ thực vật, shortening và mỡ lợn

Những điều cần biết

Viêm là phản ứng của cơ thể bạn đối với chấn thương hoặc bệnh tật, hoặc đối với nhận thức về một chấn thương hoặc bệnh tật. Khi bị viêm cấp tính, bạn có thể bị đỏ và sưng trong vài ngày khi cơ thể kích hoạt các tế bào bạch cầu để chống lại vấn đề. Viêm mãn tính có thể kéo dài nhiều tháng hoặc nhiều năm. Trong một số trường hợp, hệ thống miễn dịch của bạn hoạt động không bình thường và tấn công các bộ phận khỏe mạnh của cơ thể. Bạn có thể cần dùng thuốc hoặc phẫu thuật để làm giảm các triệu chứng của mình. Bạn có thể thực hiện các bước tại nhà, bao gồm bỏ thuốc lá, giảm lượng rượu tiêu thụ, tập thể dục vừa phải và ăn chế độ ăn giàu thực phẩm chống viêm. 

Câu hỏi thường gặp về viêm

Tôi có thể giảm viêm trong cơ thể nhanh chóng không?

Đối với tình trạng viêm cấp tính, bạn có thể: 

  • Nghỉ ngơi phần cơ thể bị ảnh hưởng
  • Đắp đá vào chỗ đau 
  • Giữ sạch mọi vết thương -- vết cắt, vết xước, vết bỏng 

Không có cách chữa trị nhanh chóng cho tình trạng viêm mãn tính. Nhưng một số thói quen nhất định có thể giúp bạn kiểm soát tình trạng này. Tập thể dục thường xuyên có thể có lợi ích chống viêm. Bạn cũng có thể thử ăn nhiều thực phẩm có nhiều chất chống oxy hóa tự nhiên.

Cảm giác viêm nhiễm như thế nào?

Khi ảnh hưởng đến khớp, tình trạng viêm có thể gây đau và cứng khớp. Khu vực này có thể đỏ, ấm khi chạm vào hoặc sưng. 

Đôi khi tình trạng viêm gây ra các triệu chứng giống như bệnh cúm - đau đầu, mệt mỏi, sốt, ớn lạnh hoặc đau nhức cơ. 

Đồ uống nào tốt nhất để giảm viêm?

Không có loại đồ uống nào là tốt nhất cho việc này. Nhưng bạn có thể chọn những thứ có nhiều chất chống oxy hóa. Chúng bao gồm: 

  • Trà - xanh, trắng và đen - có hàm lượng polyphenol cao, có tác dụng chống viêm. 
  • Cà phê cũng có polyphenol.
  • Các loại nước ép như cam, dứa, cà chua và cà rốt có hàm lượng vitamin C cao, một chất chống oxy hóa.
  • Rượu vang đỏ có thể có tác dụng chống viêm, mặc dù nghiên cứu vẫn chưa rõ ràng.
  • Nước giúp đào thải độc tố ra khỏi cơ thể và giúp bôi trơn các khớp.

Những thực phẩm gây viêm nhiều nhất là gì?

Không có danh sách 10 loại thực phẩm gây viêm được mong muốn nhất. Nhưng những thứ bạn có thể muốn tránh hoặc hạn chế bao gồm: 

  • Thịt đỏ
  • Thịt chế biến, chẳng hạn như thịt hộp, xúc xích và thịt xông khói
  • Các loại bánh nướng mua ở cửa hàng như bánh ngọt, bánh nướng, bánh brownie và bánh nướng nhỏ
  • Bánh mì và mì ống làm từ bột mì trắng
  • Thực phẩm chiên
  • Đồ uống có đường 
  • Thực phẩm có thêm đường, chẳng hạn như mứt hoặc xi-rô
  • Thực phẩm có chất béo chuyển hóa, chẳng hạn như bơ thực vật, bỏng ngô vi sóng và kem không sữa

Cà phê có gây viêm không?

Cà phê chứa các chất chống viêm tự nhiên gọi là polyphenol. Một số nghiên cứu cho thấy mối liên hệ giữa việc uống cà phê và một số bệnh tự miễn, chẳng hạn như viêm khớp dạng thấp, nhưng nghiên cứu này vẫn chưa rõ ràng. Nếu bạn uống cà phê, hãy hạn chế lượng uống. Hai cốc mỗi ngày là vừa đủ. Và hãy cẩn thận với cà phê và đồ uống espresso có chứa nhiều đường hoặc sữa. 

NGUỒN:

Cleveland Clinic: "Viêm là gì?" “Tại sao bạn nên chú ý đến tình trạng viêm mãn tính.”

MedlinePlus: "Viêm khớp."

Học viện thấp khớp Hoa Kỳ: "Viêm khớp ở trẻ em."

Viện Quốc gia về Viêm khớp, Bệnh cơ xương và Da: "Viêm khớp".

Phòng khám Mayo: "Viêm xương khớp".

Viện Khoa học Sức khỏe Môi trường Quốc gia: "Viêm nhiễm".

Harvard Health Publishing: “Hiểu về tình trạng viêm cấp tính và mãn tính”, “Thực phẩm chống viêm”.

Tạp chí Y khoa Tổng quát của Anh : “'Tôi thực sự đang câu cá' -- Xét nghiệm dấu hiệu viêm trong chăm sóc ban đầu: một nghiên cứu định tính.”

Trung tâm thông tin vi chất dinh dưỡng của Viện Linus Pauling: “Viêm nhiễm”.

Surgical Neurology International : “Các chất chống viêm tự nhiên để giảm đau.”

Arthritis Foundation: “Hiểu rõ các lựa chọn phẫu thuật khớp của bạn", "Đồ uống tốt nhất cho bệnh viêm khớp".

Y học Johns Hopkins: "Chế độ ăn chống viêm".



Leave a Comment

U nang Baker

U nang Baker

Nếu bạn có một khối u đau sau đầu gối, bạn có thể bị u nang Baker – còn được gọi là u nang khoeo. Tìm hiểu thêm về u nang này là gì, nguyên nhân gây ra u nang và các lựa chọn điều trị của bạn.

Châm cứu chữa bệnh viêm khớp

Châm cứu chữa bệnh viêm khớp

Tìm hiểu cách châm cứu hoạt động, lợi ích giảm đau và những điều cần lưu ý trong một buổi châm cứu, bao gồm việc sử dụng châm cứu cho bệnh viêm khớp và các tình trạng đau mãn tính khác.

Viêm khớp dạng thấp thiếu niên khởi phát toàn thân là gì?

Viêm khớp dạng thấp thiếu niên khởi phát toàn thân là gì?

Con bạn có bị viêm khớp dạng thấp ở trẻ em khởi phát toàn thân không? Tìm hiểu thêm từ WedMD về bệnh này và cách điều trị.

Tại sao tôi nên theo dõi các triệu chứng của mình?

Tại sao tôi nên theo dõi các triệu chứng của mình?

Theo dõi các triệu chứng viêm khớp dạng thấp có thể giúp bác sĩ hiểu rõ hơn về tình trạng của bạn và đưa ra phương pháp chăm sóc phù hợp. Sau đây là một số mẹo về cách thực hiện.

Phẫu thuật đầu gối cho bệnh viêm khớp dạng thấp

Phẫu thuật đầu gối cho bệnh viêm khớp dạng thấp

Nếu bạn bị RA, thuốc có thể không đủ. Sau đây là thông tin về các ca phẫu thuật đầu gối phổ biến nhất cho bệnh viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả phẫu thuật thay khớp gối.

Hãy luôn năng động cùng RA và tiếp tục vui vẻ

Hãy luôn năng động cùng RA và tiếp tục vui vẻ

WebMD giải thích cách lập kế hoạch thông minh và hành động đúng đắn có thể giúp bạn tận hưởng chuyến du lịch, buổi tối và sở thích, ngay cả khi bệnh viêm khớp dạng thấp của bạn bùng phát.

Cuộc sống của tôi với RA

Cuộc sống của tôi với RA

Một người phụ nữ kể về cách cô ấy học cách sống trọn vẹn với bệnh Viêm khớp dạng thấp.

Loạt bài: Cuộc sống của tôi với bệnh viêm khớp dạng thấp

Loạt bài: Cuộc sống của tôi với bệnh viêm khớp dạng thấp

Chẩn đoán của họ giống nhau, nhưng trải nghiệm của họ thì độc đáo. Hãy theo dõi Andy, Ryn và Molly khi họ chia sẻ những câu chuyện về cuộc sống của họ với RA.

Viêm khớp dạng thấp và u lympho: Mối liên hệ là gì?

Viêm khớp dạng thấp và u lympho: Mối liên hệ là gì?

Chính bệnh viêm khớp, chứ không phải thuốc, mới làm tăng nhẹ nguy cơ mắc bệnh u lympho. WebMD giải thích lý do tại sao điều này xảy ra.

Thực phẩm bổ sung cho bệnh viêm khớp và đau khớp

Thực phẩm bổ sung cho bệnh viêm khớp và đau khớp

Vitamin và chất bổ sung có thể giúp giảm đau khớp. Tìm hiểu thêm từ các chuyên gia tại WebMD.