Chất bảo quản tự nhiên là gì?

Hầu hết thực phẩm bạn ăn ngày nay đều có chất bảo quản . Chất bảo quản tự nhiên và nhân tạo được thêm vào để giúp thực phẩm của bạn không bị hỏng nhanh. Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ quản lý chặt chẽ chất bảo quản và phải phê duyệt những chất mới trước khi chúng được phép có trong thực phẩm trên kệ hàng tạp hóa tại Hoa Kỳ

Chất bảo quản thực phẩm bảo vệ thực phẩm khỏi nấm mốc, nấm men, độc tố botulism và các sinh vật khác gây ngộ độc thực phẩm. Muối thịt và thêm đường vào thực phẩm đóng hộp là phương pháp bảo quản thực phẩm ban đầu. Chất bảo quản tự nhiên có nguồn gốc từ các sản phẩm hữu cơ, không phải từ phòng thí nghiệm như chất bảo quản nhân tạo.

Chất bảo quản được sử dụng để làm gì? 

Trong hàng ngàn năm, con người đã sử dụng chất bảo quản tự nhiên để giữ cho thực phẩm không bị hỏng. Muối, mật ong và một số loại trái cây có tác dụng ngăn ngừa thực phẩm bị hỏng. Những chất bảo quản tự nhiên này ngăn chặn vi khuẩn có hại phát triển. 

Ngày nay, chất bảo quản tự nhiên và nhân tạo bảo vệ thực phẩm khỏi sự ô nhiễm này. Chất bảo quản cũng được sử dụng trong mỹ phẩm và dược phẩm để giữ cho chúng không bị hỏng. Trong mỹ phẩm, chất bảo quản ngăn chặn vi khuẩn có hại có thể gây nhiễm trùng phát triển trong mỹ phẩm của bạn. Trong thuốc, chúng được coi là thành phần không hoạt động và được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) quản lý. 

Phần lớn thực phẩm chứa chất bảo quản nhân tạo thay vì chất bảo quản tự nhiên. Tuy nhiên, một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng chất bảo quản nhân tạo có tác hại.

Một số chất bảo quản tự nhiên là gì? 

Nhiều loại chất bảo quản tự nhiên vẫn thường được sử dụng. Một số ví dụ về chất bảo quản tự nhiên bao gồm hoa hạt dẻ và axit citric . Chúng là chất bảo quản hiệu suất cao cũng được tìm thấy trong thực phẩm bổ sung và các chất phụ gia khác. 

Chất bảo quản tự nhiên có nguồn gốc từ vật chất hữu cơ. Điều này có nghĩa là bạn có thể lấy chất bảo quản tự nhiên từ thực vật, động vật, nấm và tảo. Muối và đường đều là những ví dụ về chất bảo quản tự nhiên. Thêm muối vào thịt được gọi là ướp muối và là cách bạn làm thịt bò khô , ví dụ. Bạn cũng có thể sử dụng muối và nước để làm nước muối để ngâm rau. 

Các ví dụ về chất bảo quản tự nhiên thường được sử dụng khác bao gồm: 

Lợi ích của chất bảo quản tự nhiên

Một trong những lợi ích quan trọng nhất của chất bảo quản tự nhiên là kiểm soát sự phát triển của vi khuẩn trong thực phẩm và các bệnh như ngộ độc thịt. Ngộ độc thịt là một căn bệnh do độc tố gây ra có thể đe dọa tính mạng. Chất bảo quản cũng giúp ngăn ngừa mùi vị khó chịu và giữ cho trái cây như táo không bị chuyển sang màu nâu khi cắt ra.

Chất bảo quản tự nhiên dường như đã trở thành một giải pháp thay thế tốt hơn, an toàn hơn cho chất bảo quản nhân tạo. Vì những chất bảo quản này có nguồn gốc từ thực vật nên chúng không có tác dụng phụ tiêu cực như chất bảo quản nhân tạo .

Chất bảo quản tự nhiên đã có từ lâu. Những chất bảo quản này có thể được sử dụng để giữ thịt, trái cây và rau quả trong thời gian dài. Hiện nay, chất bảo quản cũng có thể thêm hương vị và chất dinh dưỡng. Chất bảo quản tự nhiên cũng thêm màu sắc và giúp thực phẩm có giá cả phải chăng hơn.

Chất dinh dưỡng đến từ các vitamin và khoáng chất mà chất bảo quản tự nhiên bổ sung vào thực phẩm. Giá trị dinh dưỡng tăng lên giúp tăng cường và làm phong phú thực phẩm

Thêm chất bảo quản có những lợi ích khác, như giảm lãng phí thực phẩm . Làm cho thực phẩm để được lâu hơn trên kệ giúp những người thiếu an ninh lương thực có nhiều lựa chọn hơn. Cả hai loại chất bảo quản đều giúp tạo ra nguồn cung cấp thực phẩm vững chắc cho hầu hết mọi người.

Chất bảo quản tự nhiên và chất bảo quản nhân tạo 

Có nhiều loại chất bảo quản nhân tạo khác nhau. Chất kháng khuẩn bao gồm nitrat và nitrit, cùng với lưu huỳnh dioxit. Chất chống oxy hóa bao gồm BHT, BHA và propyl gallate. Chất chống oxy hóa làm chậm quá trình phân hủy chất béo và dầu khiến thịt bị ôi và có mùi. 

Mặc dù chất bảo quản tự nhiên đã có từ lâu, nhưng chất bảo quản nhân tạo chủ yếu được sử dụng ngày nay. Nhưng tác dụng phụ và các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn có thể đến từ chất bảo quản nhân tạo trong thực phẩm. Một số mối nguy hiểm cho sức khỏe bao gồm: 

  • Bệnh hen suyễn
  • Dị ứng
  • Tăng động
  • Tổn thương thần kinh
  • Một số bệnh ung thư 

Chất bảo quản tự nhiên có nguồn gốc từ các hóa chất như muối và cồn. Nhưng hóa chất nhân tạo hoặc tổng hợp tạo nên chất bảo quản nhân tạo. Chất bảo quản nhân tạo bao gồm natri nitrat , natri benzoat và propionat. Một lượng nhỏ chất bảo quản giúp ích trong quá trình chế biến thực phẩm.

Chất bảo quản nhân tạo có trong các sản phẩm dùng cho miệng, răng, da và mũi. Bình xịt có thể chứa các chất bảo quản này. Vắc-xin có thể có một số loại chất bảo quản nhất định để chúng tồn tại lâu hơn. Các sản phẩm y tế khác cũng chứa chất bảo quản. 

Cả chất bảo quản tự nhiên và nhân tạo đều có mục đích ngoài thực phẩm. Chúng có trong nhiều sản phẩm chúng ta ăn, thoa lên mặt hoặc cơ thể và tiêm vào cơ thể. Đó là lý do tại sao điều cần thiết là phải biết chất bảo quản nào bạn đang tiêu thụ và hạn chế tiếp xúc nếu có thể. 

Nhược điểm của chất bảo quản tự nhiên là chúng rất hạn chế. Chúng có nguồn gốc hữu cơ, nhưng có thể không dễ dàng tìm thấy ở gần bạn. Các thành phần có nguồn gốc tự nhiên rất khó tìm. Đó là lý do tại sao các nhà sản xuất chủ yếu chuyển sang chất bảo quản nhân tạo. Chúng dễ dàng tìm thấy hơn vì chúng được sản xuất tổng hợp.

Chất bảo quản tự nhiên cũng biến đổi nhiều hơn chất bảo quản nhân tạo. Sự biến đổi này xuất phát từ sự khác biệt về sự phát triển sinh học hoặc điều kiện môi trường. Khi các hợp chất của chúng thay đổi, điều đó khiến các nhà sản xuất khó sử dụng chất bảo quản hơn. Chúng cũng có thể cần nồng độ cao hơn để có hiệu quả. 

Chất bảo quản nhân tạo có thể duy trì ở nồng độ thấp trong khi vẫn có hiệu quả. Sự giám sát của công chúng đối với chất bảo quản nhân tạo khiến chúng không thể được dán nhãn là tự nhiên. Tuy nhiên, chúng được chuẩn hóa hơn trong quá trình tạo ra so với chất bảo quản tự nhiên.

Món ăn mang về

Cuối cùng, các thành phần tự nhiên có nguồn gốc từ thiên nhiên, khiến chúng có vẻ là lựa chọn tốt hơn. Cơ thể bạn ít nhất cũng quen thuộc hơn với các thành phần tự nhiên, khiến hầu hết chúng phù hợp với bạn. Thực tế là chất bảo quản tự nhiên và nhân tạo đang được FDA và các tổ chức khác giám sát là một dấu hiệu tốt. Điều này có nghĩa là thực phẩm bạn đang ăn đang được thử nghiệm để đảm bảo chúng có thể ăn được. 

Cả hai loại chất bảo quản đều có lợi vì chúng giúp thực phẩm để được lâu hơn và dễ tiếp cận hơn. Các cộng đồng nông thôn và vùng xa xôi khó có được thực phẩm tươi cần chất bảo quản để có thể tiếp cận thực phẩm tươi nguyên. 

Nếu bạn có thể tiếp cận thực phẩm tươi, bạn nên cân nhắc thực phẩm có chất bảo quản tự nhiên. Những loại chất bảo quản này cuối cùng có thể trở thành lựa chọn tốt hơn. 

Các nhà khoa học liên tục nghiên cứu cách các chất phụ gia thực phẩm và chất bảo quản ảnh hưởng đến thế giới của chúng ta và những người ăn thực phẩm bảo quản. Tốt nhất là hãy chú ý đến những gì bạn đang ăn và cách chúng ảnh hưởng đến cơ thể bạn. Vẫn còn nhiều điều cần tìm hiểu về tác động của chất bảo quản tự nhiên và nhân tạo lên cơ thể con người, đặc biệt là khi cả hai đều được thêm vào thực phẩm hàng ngày.

NGUỒN:
Viện Dinh dưỡng và Chế độ ăn kiêng: “Vai trò quan trọng của chất bảo quản thực phẩm.”
Liên minh Giáo dục Người tiêu dùng: “Sự khác biệt giữa chất bảo quản tự nhiên và tổng hợp.”
Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ: “Phụ gia thực phẩm: Những điều cha mẹ nên biết.”
Hội đồng Hóa học Hoa Kỳ: “Chất bảo quản.”
Hiệp hội Hóa học Dầu mỏ Hoa Kỳ: “Cuộc chiến chất bảo quản.”
Chất chống oxy hóa : “Ảnh hưởng của chất bảo quản tự nhiên đến hồ sơ dinh dưỡng, thành phần hóa học, hoạt tính sinh học và độ ổn định của chế phẩm dinh dưỡng từ Aloe arborescens .”
Đánh giá toàn diện về Khoa học Thực phẩm và An toàn Thực phẩm : “Chất bảo quản tự nhiên để kéo dài thời hạn sử dụng của Hải sản: Xem lại.”
EUFIC: “Chất bảo quản là gì và những ví dụ phổ biến được sử dụng trong thực phẩm là gì?”
Đại học Tiểu bang Michigan: “Chất bảo quản – Giữ cho thực phẩm của chúng ta an toàn và tươi ngon.”
Đánh giá có hệ thống về Dược phẩm : “Giải pháp thay thế cho chất bảo quản nhân tạo.”
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ: “Tổng quan về Thành phần, Phụ gia và Màu thực phẩm.”



Leave a Comment

Lợi ích sức khỏe của dầu cây rum

Lợi ích sức khỏe của dầu cây rum

Tìm hiểu xem dầu cây rum có lợi ích gì cho sức khỏe của bạn.

Những điều cần biết về đường từ quả la hán

Những điều cần biết về đường từ quả la hán

Tìm hiểu những điều bạn cần biết về đường từ quả la hán, khám phá ưu, nhược điểm, rủi ro, lợi ích của nó và cách nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.

Những điều cần biết về Sulfite trong rượu vang

Những điều cần biết về Sulfite trong rượu vang

Tìm hiểu lý do tại sao rượu vang có chứa sunfit và liệu sunfit có phải là nguyên nhân gây ra chứng đau đầu và các phản ứng khác khi uống rượu vang hay không.

Những điều cần biết về Microgreens

Những điều cần biết về Microgreens

Microgreen là gì? Cách ăn những siêu thực phẩm nhỏ bé, thơm ngon này.

Lợi ích sức khỏe của muối đen

Lợi ích sức khỏe của muối đen

Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong muối đen và cách chúng có thể giúp ích cho mọi vấn đề, từ chứng ợ nóng đến co thắt cơ.

Lợi ích sức khỏe của Beta Glucan

Lợi ích sức khỏe của Beta Glucan

Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong Beta Glucan và cách chúng có thể hỗ trợ mọi thứ, từ chức năng não đến phòng ngừa ung thư.

Lợi ích sức khỏe của Hoàng Kỳ

Lợi ích sức khỏe của Hoàng Kỳ

Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong hoàng kỳ và cách chúng có thể giúp ích cho nhiều bệnh, từ bệnh tiểu đường đến chứng mệt mỏi mãn tính.

Lợi ích sức khỏe của Ashwagandha

Lợi ích sức khỏe của Ashwagandha

Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong ashwagandha và cách nó có thể giúp ích cho mọi việc, từ giảm căng thẳng đến giảm các yếu tố nguy cơ mắc bệnh mãn tính.

Ăn cá mòi có lợi ích gì cho sức khỏe?

Ăn cá mòi có lợi ích gì cho sức khỏe?

Cá mòi giàu axit béo omega-3 và vitamin D giúp tim khỏe mạnh hơn và xương chắc khỏe hơn.

Lợi ích sức khỏe của Glucosamine

Lợi ích sức khỏe của Glucosamine

Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong glucosamine và cách chúng có thể giúp ích cho nhiều vấn đề, từ đau khớp đến loãng xương.