Lợi ích sức khỏe của vani

Vani là gì?

Vani là một loại gia vị từ quả của cây vani, một loại dây leo bám vào cây và mọc ở vùng khí hậu nhiệt đới. Cây này thuộc họ lan và là loại quả ăn được duy nhất trong họ này. Vani được sử dụng rộng rãi để tạo hương vị cho thực phẩm và đồ uống cũng như trong thuốc và nước hoa.

Lợi ích sức khỏe của vani

Quả vani (bên dưới) có thể được dùng để tạo hương vị cho kem hoặc làm chiết xuất vani, trong số nhiều công dụng khác. (Nguồn ảnh: Photographer's Choice RF/Getty Images)

Vani là một trong những loại gia vị đắt nhất thế giới vì quá trình sản xuất đòi hỏi nhiều công sức. Hoa cây vani được thụ phấn bằng tay và quả đậu phải chín, sấy khô và ủ trong nhiều tháng để có được hương vị và mùi thơm đặc trưng.

Vì chiết xuất vani thật đắt và cũng có nhu cầu cao, các nhà sản xuất tạo ra vani tổng hợp, chủ yếu từ guaiacol, một sản phẩm phụ của dầu mỏ, hoặc lignin, một sản phẩm phụ của gỗ. Hầu hết vani tiêu thụ là vani tổng hợp. Mặc dù vani tổng hợp rẻ hơn vani thật, nhưng nó không mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như vani tự nhiên.

Các dạng của Vanilla

Có nhiều dạng vani khác nhau, chẳng hạn như:

Hạt vani

Cây vani tự nhiên mọc ở dải 20 độ ở cả hai bên đường xích đạo. Cây này chủ yếu có nguồn gốc từ Indonesia và Madagascar, mặc dù cây này có nguồn gốc từ Mexico. Phải mất đến ba năm để một cây bắt đầu ra hoa và quả (hạt vani) phải ở trên cây trong chín tháng. Vào thời điểm này, hạt vani không có hương vị.

Sau khi thu hoạch, công nhân xử lý chúng bằng nước nóng hoặc nhiệt và phơi chúng dưới ánh nắng mặt trời hàng ngày trong vài tuần cho đến khi chúng co lại còn 20% kích thước ban đầu. Sau đó, hạt được phân loại theo chất lượng và để yên thêm một hoặc hai tháng nữa để phát triển hương thơm và hương vị đầy đủ của chúng. Quá trình tốn nhiều công sức này là một lý do tại sao hạt vani thật lại đắt như vậy. 

Chiết xuất vani

Chiết xuất vani được làm bằng cách ngâm hạt vani khô trong hỗn hợp nước và cồn etylic trong vài tuần. FDA yêu cầu chiết xuất vani phải chứa ít nhất 35% cồn và 13,35 ounce hạt vani cho mỗi gallon. 

Tinh chất vani

Đây là vani giả hoặc vani tổng hợp. Nó không được làm từ hạt vani mà từ việc thêm các hóa chất như vanillin tổng hợp, propylene glycol và ethanol vào nước. (Vanillin là hợp chất hóa học tạo nên hương vị và mùi thơm của vani.) Vanillin tổng hợp chủ yếu có nguồn gốc từ guaiacol hóa dầu. Tinh chất vani có giá thành rẻ hơn nhiều so với chiết xuất vani mặc dù bạn có thể thấy hương vị không ngon bằng. Nhưng nó có thể dễ dàng thay thế trong các công thức mà vani không phải là hương vị chính, như bánh quy sô cô la chip. 

Bột vani và xi-rô

Bạn làm bột vani bằng cách trộn hạt vani với chiết xuất vani, đường và chất làm đặc. Kết quả là một hỗn hợp đặc có hương vani mạnh hơn chiết xuất vani. Nó thường được sử dụng trong kem vani và các sản phẩm khác khi bạn muốn có hương vani.

Có thể làm siro vani tại nhà bằng cách thêm bột vani hoặc chiết xuất vani vào siro đơn giản (làm bằng cách đun sôi đường và nước trong 5 phút). Thêm siro này vào ly latte yêu thích của bạn hoặc trên bánh kếp. Loại siro vani bạn tìm thấy trong siêu thị hoặc tại quán cà phê thường được làm bằng đường và vani tổng hợp. 

Tinh dầu vani

Tinh dầu được chiết xuất bằng cách ép hoặc chưng cất hơi nước các vật liệu thực vật (lá, rễ, vỏ cây) để thu được các hợp chất tạo nên hương thơm. Bạn có thể cần nhiều pound của một cây để làm một chai tinh dầu.  

Về mặt kỹ thuật, tinh dầu vani không tồn tại vì không thể tạo ra nó bằng những phương pháp này. Làm "tinh dầu vani" thường bao gồm việc ngâm một quả vani khô trong một loại dầu trung tính như dầu hạnh nhân để tạo ra một sản phẩm gọi là nhựa vani. Bạn cũng có thể loại bỏ dung môi khỏi chiết xuất vani để có được dầu vani nguyên chất.

Tinh dầu vani thường được thêm vào các sản phẩm chăm sóc da hoặc cho vào máy khuếch tán để giảm căng thẳng. Bạn có thể thêm một vài giọt tinh dầu vani vào dầu nền như dầu jojoba để sử dụng cho cơ thể hoặc thêm một ít tinh dầu vani vào bình xịt chứa đầy nước cất và xịt lên gối để có một giấc ngủ ngon.

Một phương pháp khác để tạo ra tinh dầu vani là thêm dung môi vào nhựa vani để chiết xuất ra loại dầu mạnh. Phương pháp này thường chỉ được sử dụng cho nước hoa vì nó rất mạnh. 

Lợi ích sức khỏe của vani

Theo truyền thống, vani đã được sử dụng trong nhiều nền văn hóa để điều trị, bao gồm như một chất kích thích tình dục và hỗ trợ giảm đầy hơi. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng cả hương vị và mùi thơm của gia vị này đều có thể mang lại một số lợi ích cho sức khỏe. Sau đây là một số công dụng của vani đối với sức khỏe:

Cung cấp tác dụng làm dịu

Một nghiên cứu cho thấy rằng ngửi mùi vanillin có thể làm dịu trẻ sơ sinh khi lấy máu. Mùi vani cũng làm giảm tiếng khóc ở trẻ sơ sinh.

Ngửi vani cũng có thể có tác dụng làm dịu đối với người lớn. Nó làm giảm phản xạ giật mình và giúp giảm bớt chứng ngưng thở khi ngủ , một chứng rối loạn giấc ngủ khiến hơi thở liên tục dừng lại và bắt đầu lại.

Hạn chế lượng đường hấp thụ

Vì vani có ít calo và carbohydrate hơn đường nhưng lại có vị ngọt tự nhiên nên có thể dùng vani để giảm lượng đường nạp vào cơ thể. 

Làm giảm đau răng

Cồn trong chiết xuất vani có thể làm tê một số cơn đau răng, trong khi chất chống oxy hóa của nó có thể có tác dụng chữa bệnh. Để sử dụng phương pháp điều trị thay thế này , hãy nhỏ vài giọt chiết xuất vani vào một miếng bông và thoa lên vùng bị ảnh hưởng trong miệng.

Giảm béo phì và cholesterol

Theo một nghiên cứu, những con chuột được cho ăn chế độ nhiều chất béo và nhiều đường cũng như vanillin có độ nhạy insulin và khả năng dung nạp glucose tốt hơn, đồng thời trọng lượng cơ thể thấp hơn so với những con chuột được cho ăn chế độ tương tự nhưng không được cho vanillin. 

Tính chất chống oxy hóa của vani

Vanillin có đặc tính chống oxy hóa mạnh. Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng vanillin và axit vanillic (một dạng vanillin) có thể bảo vệ tế bào não khỏi stress oxy hóa. Stress oxy hóa đóng vai trò trong việc phát triển các tình trạng như ung thư và bệnh tim. Một nghiên cứu được thực hiện trên chuột già cho thấy vanillin có thể đóng vai trò trong việc giảm viêm và cải thiện khả năng chống oxy hóa. Vì không có nghiên cứu nào trong số này được thực hiện với con người nên không rõ liệu những lợi ích này có xảy ra ở người hay không. 

Lợi ích của vani và sức khỏe tinh thần

Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng vanillin có thể làm giảm lo âutrầm cảm . Trong một nghiên cứu, chỉ cần ngửi vanillin cũng làm giảm các dấu hiệu trầm cảm ở chuột. Vanillin làm tăng mức serotonin và dopamine , các chất hóa học trong não giúp cải thiện tâm trạng.

Một nghiên cứu khác phát hiện ra rằng cho chuột dùng liều cao vanillin có tác dụng tốt hơn thuốc chống trầm cảm fluoxetine trong việc cải thiện chứng trầm cảm. Nhưng liều lượng cao hơn nhiều so với liều lượng mà con người thường dùng. 

Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng vanillin, khi dùng đường uống, có thể làm giảm một số loại đau, như đau do tổn thương thần kinh hoặc viêm. Cần phải tiến hành nhiều nghiên cứu hơn nữa về lợi ích của vani và sức khỏe tâm thần đối với đối tượng là con người trước khi có thể đưa ra bất kỳ khuyến nghị nào. Cho đến nay, hầu hết các nghiên cứu trên người đều ít và nhỏ.

Các nhà nghiên cứu cũng đang tìm hiểu xem liệu vanillin có thể đóng vai trò trong việc giải quyết các vấn đề như thoái hóa thần kinh (thoái hóa tế bào thần kinh, đặc biệt là ở não), kháng kháng sinh, bệnh hồng cầu hình liềm, nhiễm trùng do vi-rút và bảo quản thực phẩm hay không.

Lợi ích dinh dưỡng của vani

Chiết xuất vani có đặc tính chống oxy hóa nhờ một lượng nhỏ các khoáng chất sau:

  • Canxi : 0,46 miligam
  • Magiê : 0,50 miligam
  • Phốt pho: 0,25 miligam
  • Kali : 6,22 miligam

Chiết xuất vani dinh dưỡng

Một thìa cà phê (4,2 gam) chiết xuất vani — một lượng phổ biến trong nhiều công thức làm bánh — chứa một lượng nhỏ:

  • Lượng calo: 12
  • Protein: 3 miligam
  • Chất béo: 3 miligam
  • Carbohydrate: 531 miligam
  • Đường: 531 miligam

Những điều cần chú ý

Vanilla giả có thông tin dinh dưỡng khác với chiết xuất vani tự nhiên, vì vậy nếu bạn đang tìm kiếm lợi ích của các khoáng chất này, điều quan trọng cần lưu ý là phiên bản tổng hợp có thể không cung cấp chúng. Một số chiết xuất vani, cả tự nhiên và tổng hợp, cũng có thể chứa thêm đường. Luôn kiểm tra nhãn sản phẩm trên nhãn hiệu cụ thể mà bạn đã chọn để hiểu những gì bạn đang ăn.

Vani có tốt cho bạn không?

Nó có một số lợi ích cho sức khỏe, nhưng lượng thường được tiêu thụ trong thực phẩm quá nhỏ để có bất kỳ giá trị thực sự nào. Hơn nữa, vani thường là hương liệu trong các loại thực phẩm nhiều calo, nhiều chất béo như kem và bánh ngọt, mà bạn không muốn ăn quá nhiều. Tuy nhiên, nó có thể là một phần của liệu pháp hương thơm, do đó giúp bạn bình tĩnh mà không cần thêm calo.

Cách sử dụng vani

Vani thường có trong các món tráng miệng và đồ uống ngọt, nhưng đôi khi cũng xuất hiện trong các món ăn mặn. Bạn có thể tìm thấy vani trong nhiều loại thực phẩm và đồ uống, bao gồm:

  • Kem
  • Da ua
  • Cà phê
  • Sinh tố
  • Nước sốt mì ống
  • Súp hoặc món hầm
  • Đồ nướng
  • Cocktail

Một số người thêm chiết xuất vani vào sữa tắm hoặc kem dưỡng da, hoặc thậm chí dùng nó để làm thuốc xua đuổi côn trùng . Họ có thể thấy rằng chỉ cần ngửi mùi vani, thông qua nến hoặc máy khuếch tán, có thể giúp họ bình tĩnh lại. 

Những điều cần biết

Vani là một hương liệu và hương thơm phổ biến cũng có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Vani có đặc tính chống oxy hóa và chống viêm và có thể làm dịu trẻ sơ sinh và người lớn. Nó có thể làm giảm lo âu và trầm cảm ở người, nhưng cho đến nay, điều này chỉ mới được nghiên cứu ở loài gặm nhấm. Gia vị này có thể có nhiều lợi ích khác cho sức khỏe, nhưng cần có thêm nhiều nghiên cứu liên quan đến con người. 

Câu hỏi thường gặp về Vanilla

Chiết xuất vani có thể cải thiện tâm trạng không?

Các nghiên cứu nhỏ đã chỉ ra rằng mùi vanillin có tác dụng làm dịu con người. Phản ứng này có vẻ mạnh hơn ở phụ nữ so với nam giới.

Vani có tốt cho tiêu hóa không?

Vanilla đã được sử dụng theo truyền thống để điều trị các vấn đề về tiêu hóa như đầy hơi và đau dạ dày. Loại gia vị này được biết đến với đặc tính chống viêm và một nghiên cứu trên chuột đã chỉ ra rằng vanillin có tác dụng bảo vệ dạ dày và có thể là phương pháp điều trị loét.

NGUỒN:

Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ: "Lời khuyên để cắt giảm lượng đường".

FoodData Central: “Chiết xuất vani”.

Tạp chí Hóa học Nông nghiệp và Thực phẩm : “Nghiên cứu hoạt động chống oxy hóa của chiết xuất vani tự nhiên và các hợp chất cấu thành của nó thông qua các mô hình trong ống nghiệm.”

Khoa học thực vật thơm và thuốc và công nghệ sinh học : "Công dụng chữa bệnh truyền thống của một số loài hoa lan bản địa ở Bangladesh."

Nutrition Today : "Vanilla: Lợi ích tiềm năng cho sức khỏe."

Viện nghiên cứu Permaculture. "Trồng vani: Hướng dẫn thực tế cho trang trại nhiệt đới."

Nhi khoa và Sơ sinh : "Ảnh hưởng của sữa mẹ và mùi vani đến nhịp tim và độ bão hòa oxy trong máu của trẻ sơ sinh sinh non trong và sau khi lấy máu tĩnh mạch."

Bách khoa toàn thư Britannica: "Vanilla."

Tạp chí Khoa học Mỹ: "Vấn đề với vani."

Texas A&M Agrilife Extension: "Thông tin nhanh và hấp dẫn về Vanilla."

Khoa Nông nghiệp, Người tiêu dùng và Khoa học Môi trường thuộc Đại học Illinois: "Mọi thứ bạn cần biết về chiết xuất vani."

Bakers Authority: "Bột vani so với chiết xuất: Hiểu rõ các lựa chọn tốt nhất của bạn khi làm bánh."

Johns Hopkins Medicine: "Liệu pháp hương thơm: Tinh dầu có thực sự hiệu quả không?"

Volant: "Hướng dẫn đầy đủ của chúng tôi về tinh dầu vani: Lợi ích, công dụng và lưu ý."

Bệnh não chuyển hóa : "Vanillin và axit vanillic điều chỉnh hệ thống phòng thủ chống oxy hóa thông qua việc cải thiện các biến chứng chuyển hóa liên quan đến tổn thương mô não do Fe2+ gây ra."

Độc chất học trên người và thực nghiệm : "Khả năng chống oxy hóa hiệp đồng của các hạt nano vanillin và chitosan chống lại các loại oxy phản ứng, độc tính với gan và độc tính di truyền do lão hóa ở chuột Wistar đực."

Tiến bộ trong Y học cổ truyền : "Vanillin: đánh giá về triển vọng điều trị của một phân tử hương liệu phổ biến." 

Tâm sinh lý học : "Đặc điểm cảm xúc của mùi và ảnh hưởng của chúng đến phản xạ giật mình ở con người."

Giác quan hóa học : "Cảm ứng tâm trạng bằng kích thích khứu giác cho thấy phản ứng tình cảm khác biệt ở nam và nữ."

Dược lý : "Tác dụng chống viêm của Vanillin bảo vệ dạ dày khỏi sự hình thành loét."



Leave a Comment

Lợi ích sức khỏe của nước ép mận

Lợi ích sức khỏe của nước ép mận

Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong nước ép mận và biết được nó có thể giúp ích cho nhiều bệnh, từ táo bón đến bệnh tim.

Lợi ích sức khỏe của khoai lang

Lợi ích sức khỏe của khoai lang

Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong khoai lang và biết được chúng có tác dụng gì đối với mọi thứ, từ sức khỏe mắt đến hỗ trợ hệ miễn dịch.

Lợi ích sức khỏe của Rhodiola

Lợi ích sức khỏe của Rhodiola

Tìm hiểu những lợi ích sức khỏe của thực phẩm bổ sung thảo dược rhodiola, khả năng điều trị và tác dụng phụ tiềm ẩn của nó.

Lợi ích sức khỏe của Vitamin B6

Lợi ích sức khỏe của Vitamin B6

Tìm hiểu tác dụng của Vitamin B6 đối với cơ thể bạn và cách nó có thể giúp ích cho mọi thứ, từ tuần hoàn đến sức khỏe nhận thức.

Lợi ích sức khỏe của rễ cây nữ lang

Lợi ích sức khỏe của rễ cây nữ lang

Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong rễ cây nữ lang và cách nó có thể giúp ích cho nhiều vấn đề, từ việc kiểm soát chứng mất ngủ đến làm giảm các triệu chứng mãn kinh.

Thực phẩm giúp tăng cường Leptin?

Thực phẩm giúp tăng cường Leptin?

Hormone leptin giúp bạn cảm thấy no. Bạn không nhận được nó từ thức ăn, nhưng chế độ ăn kém hoặc thừa cân có thể khiến nó kém hiệu quả hơn.

Quả Pitanga có lợi ích gì cho sức khỏe?

Quả Pitanga có lợi ích gì cho sức khỏe?

Tìm hiểu xem ăn quả thanh long có lợi cho sức khỏe của bạn hay không.

Những điều cần biết về sữa thực vật

Những điều cần biết về sữa thực vật

Sữa thực vật có tốt cho sức khỏe hơn không? Sau đây là những điều bạn cần biết về việc các sản phẩm thay thế sữa so với sữa bò thông thường như thế nào.

Cá Whiting có lợi ích gì cho sức khỏe?

Cá Whiting có lợi ích gì cho sức khỏe?

Tìm hiểu xem ăn cá tuyết có lợi như thế nào cho sức khỏe của bạn.

Những điều cần biết về rau họ cà

Những điều cần biết về rau họ cà

Tìm hiểu những điều bạn cần biết về họ cà, khám phá ưu, nhược điểm, rủi ro, lợi ích và cách chúng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe.