Lợi ích sức khỏe của dầu cây rum
Tìm hiểu xem dầu cây rum có lợi ích gì cho sức khỏe của bạn.
Táo đường là một loại trái cây phổ biến của vùng nhiệt đới. Nhiều người thường nhầm lẫn nó với các loại trái cây khác như mãng cầu xiêm và cherimoya. Điều này có lý vì tất cả chúng đều thuộc cùng một họ trái cây và trông khá giống nhau. Nhưng táo đường là giống được trồng rộng rãi nhất trong nhóm này. Mặc dù thường được ăn tươi, nhưng nó cũng có thể được sử dụng để thêm hương vị cho món tráng miệng và sữa lắc. Ở các nước Châu Á và Nam Mỹ, nó được đánh giá cao vì lợi ích sức khỏe và có nhiều công dụng làm thuốc.
Táo đường là một loại quả hình trái tim. Nó mọc trên thân cây gỗ dày và là phần thường được ăn nhất của cây táo đường. Bề mặt bên ngoài của nó dày, cứng và được bao phủ bởi lớp vỏ màu xanh lục có vảy. Bạn có thể dễ dàng nhận dạng quả từ các múi sần sùi ở bên ngoài, tách ra và để lộ phần bên trong khi chín.
Thịt bên trong mọng nước, thơm và có màu vàng lục nhạt hoặc tím. Trong một quả trung bình, bạn có thể tìm thấy 20 đến 38 hoặc đôi khi thậm chí nhiều hạt hơn cùng một lúc.
Mướp đường thuộc họ Annonaceae. Cây của nó có nguồn gốc từ Tây Ấn và Nam Mỹ. Ngày nay, loại quả này được trồng rộng rãi ở hầu hết các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế giới, như Bermuda, Mexico, Nam Florida và Bahamas. Nó cũng rất phổ biến ở nhiều nước châu Á, như Ấn Độ, Trung Quốc và Philippines.
Tên khoa học của mãng cầu là Annona squamosa . Ở Brazil, mãng cầu được gọi là " fruta do conde do mato", có nghĩa là "quả của rừng đếm". Có khả năng bạn cũng đã nghe đến những tên gọi khác theo vùng của mãng cầu, như sweetsop, scally custard apple, anon và bullock's heart.
Tên gọi của quả táo đường nói lên tất cả. Như bạn có thể đoán, phần thịt của nó có vị ngọt dễ chịu và kết cấu rất nhiều nước. Một số người thấy hương vị của táo đường rất tươi mát, tương tự như các loại trái cây nhiệt đới khác như dứa và chuối. Nhưng đối với hầu hết mọi người, hương vị của nó đặc biệt là kem, giống như kem trứng.
Được coi là một loại trái cây rất tốt cho sức khỏe, táo đường chứa nhiều vitamin, khoáng chất, chất xơ và nhiều năng lượng. Nó giàu khoáng chất như sắt , mangan, magiê, canxi, kali và phốt pho. Trong số các vitamin, nó có hàm lượng đáng kể vitamin A, B1, B2, B3, B5, B6 và B9 cũng như nhiều vitamin C hơn một chút so với bưởi. Nó cũng là một nguồn tuyệt vời của các chất phytochemical và chất chống oxy hóa .
Có rất nhiều lợi ích sức khỏe tiềm năng của táo đường. Sau đây là một số lợi ích chính của nó:
Cải thiện sức khỏe làn da. Táo đường chứa nhiều chất chống oxy hóa. Các hợp chất này có thể bảo vệ các tế bào da khỏi bị tổn thương, do đó làm cho làn da của bạn sáng hơn. Chúng cũng có thể giúp làm giảm các dấu hiệu lão hóa và cải thiện sự xuất hiện của nếp nhăn. Ngoài ra, táo đường có một lượng vitamin A tốt, đóng vai trò chính trong việc sản xuất collagen và tăng cường cơ bắp của bạn. Vì vậy, bổ sung loại vitamin này vào chế độ ăn uống của bạn có thể cải thiện độ đàn hồi của làn da và làm cho nó khỏe hơn.
Tăng cường khả năng miễn dịch. Vitamin C trong táo đường không chỉ mang lại lợi ích chống oxy hóa mà còn giúp tăng cường hệ thống miễn dịch của bạn. Vitamin này giúp các tế bào bạch cầu của bạn hoạt động tốt hơn, cải thiện khả năng phòng vệ của da và giúp cơ thể bạn chống lại các bệnh nhiễm trùng. Đây là lý do tại sao người dân ở Yucatan vẫn sử dụng táo đường để điều trị cảm lạnh và sốt. Vì lý do tương tự, người Amazon sử dụng chúng trong xi-rô ho .
Ngăn ngừa các vấn đề về tim. Táo đường rất giàu kali. Bằng cách cân bằng lượng natri trong máu, vi chất dinh dưỡng này có thể làm giảm huyết áp, cải thiện sức khỏe tim mạch của bạn. Hàm lượng magiê cao trong táo đường cũng có tác dụng hỗ trợ tim của bạn. Nó giúp cân bằng áp lực lên các cơ tim, khiến chúng thư giãn. Điều này làm giảm nguy cơ bị đau tim.
Ngăn ngừa ung thư. Các nghiên cứu cho thấy một số hóa chất trong táo đường có khả năng chống ung thư. Chúng có thể ngăn chặn các tế bào khối u phát triển và giảm nguy cơ mắc ung thư . Bạn có thể tìm thấy một công dụng tương tự của táo đường ở Ấn Độ, nơi mọi người trộn quả chín nghiền nát với muối và đắp lên khối u.
Táo đường không bao giờ được nấu chín. Hầu hết mọi người thích ăn táo đường tươi. Để làm như vậy, hãy tách lớp vỏ cứng của táo đường sau khi quả đã chín. Sau đó, lấy phần thịt mềm ra và ăn từng quả một. Đảm bảo vứt bỏ những hạt đã vào miệng bạn.
Một cách tuyệt vời khác để ăn táo đường là ăn chúng lạnh. Trước khi ăn, hãy để trái cây trong tủ lạnh trong 3 giờ hoặc lâu hơn. Khi táo đã lạnh, hãy dùng thìa để múc phần thịt của táo ra và thưởng thức hương vị béo ngậy của nó.
Nếu bạn không muốn ăn sống, bạn có thể thêm nó vào thức ăn theo những cách sau:
Bạn nên chọn táo đường đỏ hoặc xanh không có vết thâm và bất kỳ vết sẹo lớn nào. Khi hái táo đường đỏ, hãy đảm bảo lớp vỏ giữa các núm trên bề mặt ngoài của chúng có màu hồng tươi. Trong trường hợp táo đường xanh, bề mặt giữa các núm phải có màu vàng. Nếu bạn chọn những quả không có sự thay đổi màu sắc như vậy, bạn có thể thấy chúng không chín đúng cách hoặc không chín chút nào.
Bạn có thể bảo quản táo đường trong tủ lạnh từ hai đến bốn ngày, chỉ sau khi để chúng mềm ở nhiệt độ phòng.
Các nghiên cứu đã tìm thấy một loại độc tố cụ thể trong cây mã đề có tên là annonacin, có thể gây ra những tác động tiêu cực đến hệ thần kinh . Mặc dù có trong nhiều bộ phận của cây, nhưng nó được tìm thấy nhiều nhất ở hạt và vỏ. Vỏ cũng có một số hợp chất có thể gây kích ứng hoặc làm hỏng mắt của bạn. Vì vậy, để phòng ngừa, tốt nhất là tránh ăn vỏ và hạt của loại quả này.
Nghiên cứu đã tìm thấy mối liên hệ giữa việc ăn quá nhiều quả Annona và một loại bệnh Parkinson cụ thể khó điều trị bằng các loại thuốc thông thường. Vì vậy, hãy luôn chỉ ăn một lượng vừa phải quả này tại một thời điểm, ngay cả khi bạn thích hương vị của nó.
Nếu bạn đang mang thai hoặc bị dị ứng hoặc mắc bất kỳ bệnh nào, hãy trao đổi với bác sĩ để biết liệu ăn táo đường có ảnh hưởng tiêu cực đến tình trạng của bạn hay không.
NGUỒN:
Dự án Sức khỏe và Chế độ ăn uống của Người Mỹ bản địa: “Táo đường”.
Đa dạng sinh học cho trái cây và dinh dưỡng: “Annona Squamosa.”
Trung tâm Nông nghiệp và Khoa học Sinh học Quốc tế: “Annona Squamosa.”
Khoa học và Công nghệ Thực phẩm : “Đánh giá hoạt động chống oxy hóa, hàm lượng phenol tổng số (TPC) và hàm lượng catechin tổng số (TCC) của 10 loại vỏ mãng cầu xiêm ( Annona squamosa L.) được trồng ở Thái Lan.”
Tổ chức Produce for Better Health Foundation: “Táo đường”.
Tạp chí nhãn khoa Ấn Độ : “Độc tính đối với mắt do hạt của Annona squamosa (quả mãng cầu xiêm).”
Rối loạn vận động : “Bệnh Parkinson không điển hình ở đảo Guadeloupe thuộc vùng Caribe: vai trò nguyên nhân của chất ức chế phức hợp ty thể I annonacin.”
Thiên nhiên : “Tiềm năng dinh dưỡng, hóa thực vật và chống ung thư trong ống nghiệm của quả mãng cầu xiêm ( Annona squamosa ).”
Đại học Purdue: “Táo đường”.
Science Direct: “Annonacin.”
Bệnh viện Đại học: “Măng cụt, (măng ngọt), sống, 1 quả (đường kính 2-7/8").”
Tìm hiểu xem dầu cây rum có lợi ích gì cho sức khỏe của bạn.
Tìm hiểu những điều bạn cần biết về đường từ quả la hán, khám phá ưu, nhược điểm, rủi ro, lợi ích của nó và cách nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.
Tìm hiểu lý do tại sao rượu vang có chứa sunfit và liệu sunfit có phải là nguyên nhân gây ra chứng đau đầu và các phản ứng khác khi uống rượu vang hay không.
Microgreen là gì? Cách ăn những siêu thực phẩm nhỏ bé, thơm ngon này.
Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong muối đen và cách chúng có thể giúp ích cho mọi vấn đề, từ chứng ợ nóng đến co thắt cơ.
Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong Beta Glucan và cách chúng có thể hỗ trợ mọi thứ, từ chức năng não đến phòng ngừa ung thư.
Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong hoàng kỳ và cách chúng có thể giúp ích cho nhiều bệnh, từ bệnh tiểu đường đến chứng mệt mỏi mãn tính.
Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong ashwagandha và cách nó có thể giúp ích cho mọi việc, từ giảm căng thẳng đến giảm các yếu tố nguy cơ mắc bệnh mãn tính.
Cá mòi giàu axit béo omega-3 và vitamin D giúp tim khỏe mạnh hơn và xương chắc khỏe hơn.
Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong glucosamine và cách chúng có thể giúp ích cho nhiều vấn đề, từ đau khớp đến loãng xương.