Lợi ích của kẽm: Những điều bạn cần biết

Kẽm là một khoáng chất vi lượng , có nghĩa là bạn chỉ cần một lượng rất nhỏ mỗi ngày. Bạn có thể nhận được chất dinh dưỡng thiết yếu này bằng cách ăn một chế độ ăn uống cân bằng, nhưng đôi khi bạn có thể cần phải dùng thuốc bổ sung kẽm. 

Tác động của kẽm đối với sức khỏe của bạn

Cơ thể bạn cần kẽm để hoạt động bình thường. Nếu bạn không nhận đủ, bạn có thể gặp các vấn đề về sức khỏe. Cơ thể bạn sử dụng kẽm để thực hiện những việc sau: 

  • ‌Chữa lành vết thương
  • Hỗ trợ chức năng của hệ thống miễn dịch của bạn
  • Phát triển hệ thống sinh sản của bạn 
  • Phát triển cảm giác về vị giác và khứu giác của bạn 
  • Sản xuất và lưu trữ insulin 
  • Giúp tuyến giáp và quá trình trao đổi chất của bạn hoạt động bình thường
  • Tạo ra protein và DNA

Một số nghiên cứu cũng đã chứng minh kẽm có thể cải thiện các tình trạng sau: 

  • cảm lạnh thông thường 
  • Tiêu chảy 
  • Thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD)

Việc bổ sung đủ lượng kẽm đặc biệt quan trọng khi bạn đang lớn. Trẻ em và thanh thiếu niên cần bổ sung kẽm trong chế độ ăn uống của mình. 

Kẽm là một chất dinh dưỡng quan trọng trong thai kỳ. Nó giúp thai nhi phát triển bình thường. Những người cho con bú cũng cần nhiều kẽm hơn trong chế độ ăn uống của họ so với bình thường. 

Hầu hết mọi người đều nhận đủ kẽm từ thực phẩm họ ăn. Các nhóm sau đây có nguy cơ bị thiếu kẽm. 

  • Những người mắc các bệnh rối loạn tiêu hóa như bệnh Crohn và viêm loét đại tràng. Cơ thể thường không hấp thụ kẽm tốt khi gặp phải những tình trạng này. 
  • Những người theo chế độ ăn chay. Thịt là nguồn cung cấp kẽm tốt và các nguồn protein chay như đậu có thể ngăn cản quá trình hấp thụ kẽm. 
  • Trẻ sơ sinh trên 6 tháng tuổi bú mẹ. Sữa mẹ không có đủ kẽm cho trẻ trên 6 tháng tuổi. Cần bổ sung thêm nguồn kẽm khác vào chế độ ăn của trẻ. Sữa công thức thường chứa đủ kẽm cho trẻ sơ sinh lớn hơn.
  • Những người đang phải vật lộn với chứng nghiện rượu. Rượu có thể ngăn cơ thể bạn hấp thụ kẽm. Những người nghiện rượu thường không có chế độ ăn uống cân bằng, bao gồm đủ kẽm. 

Nguồn kẽm

Bạn thường có thể nhận đủ kẽm thông qua chế độ ăn uống của mình. Các nguồn thực phẩm cung cấp kẽm tốt nhất là: 

  • ‌Hàu, cua và tôm hùm
  • Thịt đỏ
  • Thịt lợn 
  • Gà và các loại gia cầm khác
  • Các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt và đậu
  • Sản phẩm từ sữa
  • Thực phẩm tăng cường như ngũ cốc ăn sáng

Vậy bạn cần bao nhiêu kẽm? Đàn ông cần 11 miligam kẽm/ngày, trong khi phụ nữ cần 8 miligam/ngày. Những người đang mang thai hoặc cho con bú thường cần khoảng 11 đến 12 miligam/ngày. 

Nhu cầu kẽm khác nhau ở trẻ em và thanh thiếu niên: 

  • Trẻ sơ sinh từ 0 đến 6 tháng tuổi cần 2 miligam/ngày
  • Trẻ sơ sinh từ 7 tháng đến 3 tuổi cần 3 miligam/ngày
  • Trẻ em từ 4 đến 8 tuổi cần 5 miligam/ngày
  • Trẻ em từ 9 đến 13 tuổi cần 8 miligam/ngày
  • Các bé gái tuổi teen từ 14 đến 18 tuổi cần 9 miligam/ngày
  • Nam thanh thiếu niên từ 14 đến 18 tuổi cần 11 miligam/ngày

Dấu hiệu thiếu kẽm

Vì kẽm được sử dụng ở nhiều vùng của cơ thể nên thiếu kẽm có thể là vấn đề nghiêm trọng. Thiếu kẽm có thể gây ra những điều sau: ‌

  • Tăng trưởng chậm trễ
  • Sự phát triển tình dục chậm trễ
  • Bất lực ở nam giới 
  • Rụng tóc
  • Tiêu chảy 
  • Đau da và mắt 
  • Chậm lành vết thương
  • Giảm cân 
  • Giảm cảm giác thèm ăn 

Nếu bạn nghi ngờ mình bị thiếu kẽm, hãy trao đổi với bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe trước khi bắt đầu bổ sung. Dùng nhiều kẽm hơn mức cần thiết thông qua thực phẩm bổ sung có thể gây ngộ độc kẽm. 

Độc tính của kẽm

Các dấu hiệu ngộ độc kẽm như sau: 

  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Đau đầu
  • Không có hoặc ít cảm giác thèm ăn
  • Tiêu chảy
  • Đau bụng và khó tiêu

Liều lượng kẽm tối đa là 40 miligam/ngày đối với người lớn. Nếu bạn dùng nhiều kẽm hơn mức cần thiết trong thời gian dài, bạn có thể bị hạ thấp nồng độ đồng , có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh. 

Tương tác của kẽm với các thuốc khác

Kẽm có thể tương tác với các loại thuốc khác. Một số loại thuốc có thể làm giảm nồng độ kẽm trong cơ thể bạn. Dùng kẽm với các loại thuốc khác có thể làm giảm hiệu quả của chúng. 

Thuốc lợi tiểu thiazide. Chlorthalidone và hydrochlorothiazide có thể khiến bạn mất kẽm qua nước tiểu. Dùng những loại thuốc này trong thời gian dài có thể làm giảm lượng kẽm trong cơ thể bạn.

Thuốc kháng sinh. Dùng quinolone hoặc tetracycline với kẽm có thể làm giảm hiệu quả của thuốc và ngăn cơ thể bạn hấp thụ kẽm. Để thuốc và kẽm cách nhau 4 đến 6 giờ để có kết quả tốt nhất. 

Penicillamine. Dùng kẽm với penicillamine, được dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp, có thể làm giảm hiệu quả của cả hai. Dùng cách nhau 2 giờ để tối đa hóa lợi ích của chúng.

Trao đổi với dược sĩ hoặc bác sĩ về bất kỳ lo ngại nào liên quan đến tương tác thuốc. 

NGUỒN: 

‌GI Society: “Bạn có đang bổ sung đủ kẽm không?”

‌Harvard TH Chan: “Kẽm.”

Phòng khám Mayo: “Bệnh tủy do thiếu đồng (bệnh thoái hóa cột sống ở người).” “Kẽm.”

‌NIH: “Kẽm.”



Leave a Comment

Beta-glucan

Beta-glucan

WebMD giải thích công dụng và rủi ro của các chất bổ sung được gọi là beta-glucan.

Mướp đắng

Mướp đắng

WebMD giải thích công dụng và rủi ro của mướp đắng.

Cây tầm ma

Cây tầm ma

WebMD giải thích công dụng và rủi ro của thực phẩm bổ sung cây tầm ma.

Thuốc chữa bệnh từ hoa Bach là gì?

Thuốc chữa bệnh từ hoa Bach là gì?

Một vài giọt tinh chất hoa có thể điều trị đau, căng thẳng và lo âu không? Một số người nghĩ là có. Tìm hiểu về các phương pháp chữa bệnh bằng hoa Bach, bao gồm liệu chúng có an toàn không và cách sử dụng chúng.

Trà đen

Trà đen

WebMD giải thích những lợi ích bảo vệ và rủi ro của trà đen.

Lợi ích sức khỏe của Thiamine (Vitamin B1)

Lợi ích sức khỏe của Thiamine (Vitamin B1)

Vitamin B1, còn được gọi là thiamine, rất cần thiết cho sức khỏe của bạn. Tìm hiểu thêm về cách nó giúp ích cho một số tình trạng sức khỏe và thúc đẩy sức khỏe tốt.

Bạc keo: Có an toàn không?

Bạc keo: Có an toàn không?

Bạc keo được biết đến với đặc tính y tế. Nó thường được tiếp thị như một sản phẩm chữa bách bệnh. Nhưng nó có hiệu quả không? Và có an toàn không?

Citicolin

Citicolin

WebMD giải thích rằng một số người dùng thực phẩm bổ sung citicoline để điều trị chứng mất trí nhớ và các vấn đề về tư duy khác có thể ảnh hưởng đến chúng ta khi chúng ta già đi. Một số nghiên cứu ủng hộ những công dụng này.

L-tryptophan

L-tryptophan

WebMD giải thích công dụng và rủi ro của thực phẩm bổ sung L-tryptophan.

Liệu pháp truyền vitamin qua đường tĩnh mạch: Có hiệu quả không?

Liệu pháp truyền vitamin qua đường tĩnh mạch: Có hiệu quả không?

Tìm hiểu những điều bạn cần biết về liệu pháp truyền vitamin IV. Khám phá ưu, nhược điểm và cách phương pháp điều trị này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.