Phốt pho trong chế độ ăn uống của bạn

Phốt pho là gì?

Phốt pho là một khoáng chất, giống như sắt hoặc kali . Bạn có nhiều phốt pho trong cơ thể hơn bất kỳ khoáng chất nào khác, ngoại trừ canxi.

Ở dạng thuốc hoặc dạng thực phẩm bổ sung, nó được gọi là phosphate.

Phốt pho đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của bạn, vì vậy nó là một phần quan trọng trong chế độ ăn uống của bạn. Một trong những nhiệm vụ chính của nó là đóng vai trò là khối xây dựng cho răng và xương khỏe mạnh. Bạn có thể nghĩ rằng đó là công việc của canxi. Nhưng canxi cần phốt pho để làm cho răng và xương của bạn chắc khỏe.

Phốt pho cũng giúp dây thần kinh và cơ bắp của bạn thực hiện nhiệm vụ của chúng. Đây là chất đệm giúp duy trì độ pH trong máu của bạn cân bằng. Phốt pho cũng hoạt động trong cơ thể bạn để chuyển hóa chất béo, carbohydrate và protein thành năng lượng.

Khoáng chất này đang hoạt động tích cực trong từng nghìn tỷ tế bào trong cơ thể bạn ngay lúc này.

Phốt pho trong chế độ ăn uống của bạn

Vì phốt pho rất cần thiết cho mọi sinh vật sống, bao gồm thực vật và động vật, nên nó có trong hầu hết mọi thứ bạn ăn. Một số loại cá, như cá hồi, chứa hàm lượng phốt pho cao. Một số nhãn hiệu cũng thêm nó vào thực phẩm chế biến. (Nguồn ảnh: iStock/Getty Images)

Tôi cần bao nhiêu phốt pho?

Lượng phốt pho bạn cần mỗi ngày phụ thuộc vào độ tuổi của bạn (nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn sẽ cần lượng tương tự như những người lớn khác).

  • Dưới 6 tháng: 100 miligam
  • 7 tháng-1 năm: 275 miligam
  • 1-3 tuổi: 460 miligam
  • 4-8 tuổi: 500 miligam
  • 9-13 tuổi: 1.250 miligam
  • 14-18 tuổi: 1.250 miligam
  • 19 tuổi trở lên: 700 miligam

Nếu bạn có vấn đề sức khỏe khiến bạn không nhận đủ phốt pho từ thực phẩm, bác sĩ có thể kê đơn thuốc bổ sung. Phốt pho cũng điều trị một số loại nhiễm trùng đường tiết niệu và ngăn ngừa sỏi canxi trong đường tiết niệu.

Tại sao phốt pho lại quan trọng?

Phốt pho đóng nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể bạn. Gần 85% phốt pho trong cơ thể bạn nằm trong xương và răng. Nó cũng được tìm thấy trong các mô và tế bào của bạn và giúp:

  • Hỗ trợ lưu trữ và sử dụng năng lượng
  • Loại bỏ chất thải trong thận
  • Giảm đau cơ sau khi tập thể dục
  • Truyền tín hiệu đến một số dây thần kinh trong cơ thể

Để phát triển, sửa chữa và duy trì mô và tế bào khỏe mạnh, bạn cần phốt pho. Phốt pho cũng cần thiết để giúp cân bằng các vitamin và khoáng chất khác trong cơ thể bạn và để tạo ra DNA và RNA.

Thực phẩm giàu phốt pho

Vì phốt pho rất cần thiết cho mọi sinh vật sống, bao gồm thực vật và động vật, nên nó có trong hầu hết mọi thứ bạn ăn và uống.

Phốt pho có nhiều nhất trong những thực phẩm sau:

  • Thịt và các loại protein khác: thịt bò, thịt gia cầm (như thịt gà và gà tây), cá và nội tạng động vật như gan
  • Sữa và các sản phẩm từ sữa: trứng, phô mai và kem
  • Đậu: đậu navy, đậu thận, đậu nành, đậu pinto và đậu gà
  • Hạt: cám và mầm lúa mì
  • Các loại hạt và hạt giống: hạnh nhân, hạt điều, bơ đậu phộng và hạt hướng dương
  • Trái cây sấy khô
  • tép tỏi
  • Một số loại rau, như khoai tây nâu
  • Sản phẩm từ đậu nành (bao gồm cả các nhãn hiệu sữa đậu nành)
  • Một số loại cá, trong đó cá ngừ vây xanh và cá hồi có hàm lượng cao hơn

Một số thương hiệu cũng thêm nó vào thực phẩm chế biến, bao gồm:

  • Hot dog, thịt hộp, xúc xích và gà viên
  • Đồ ăn nhẹ
  • Nước ngọt và các loại đồ uống có ga khác
  • Bia
  • Đồ uống tăng lực
  • Thức ăn nhanh
  • Các bữa ăn sẵn sàng để ăn

Hầu hết các loại trái cây và rau quả đều chứa ít phốt pho (nhưng chúng có nhiều lợi ích khác cho sức khỏe). Tìm hiểu thêm về thực phẩm chứa phốt pho .

Thiếu phốt pho

Rất hiếm khi bị thiếu phốt pho vì bạn có thể tìm thấy nó trong rất nhiều loại thực phẩm. Nhưng tình trạng thiếu phốt pho, còn gọi là hạ phosphat máu, có thể xảy ra nếu bạn mắc chứng rối loạn sử dụng rượu, tình trạng axit trong máu gọi là nhiễm toan ceton do đái tháo đường hoặc một số rối loạn di truyền. 

Sự thiếu hụt cũng có thể xảy ra nếu bạn mắc một số tình trạng sức khỏe như:

  • Sự đói khát
  • Bệnh tiểu đường
  • Rối loạn ăn uống như chứng cuồng ăn và chán ăn (có thể khiến nồng độ phốt pho trong cơ thể bạn giảm xuống)
  • Bệnh Crohn và bệnh celiac (cũng có thể ảnh hưởng đến nồng độ phốt pho của bạn vì chúng khiến cơ thể bạn khó hấp thụ chất dinh dưỡng hơn)

Ngoài ra, thuốc kháng axit có chứa nhôm có thể làm cơ thể bạn mất phốt pho nếu bạn dùng chúng trong thời gian dài. Thuốc lợi tiểu, còn được gọi là thuốc nước, có thể đóng vai trò làm giảm mức độ của bạn.

Nếu bạn có lượng phốt pho thấp trong thời gian ngắn, bạn sẽ không nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào. 

Nếu bạn bị ở mức độ trung bình hoặc nặng, bạn có thể không muốn ăn, hoặc bạn có thể bị yếu cơ, đau xương, hoặc tê hoặc ngứa ran ở tay và chân. Các triệu chứng khác bao gồm:

  • Sự lo lắng
  • Thay đổi về cân nặng
  • Độ cứng khớp
  • Thở không bình thường
  • Đang cáu kỉnh
  • Mệt mỏi

Xét nghiệm nồng độ phốt pho thấp bao gồm xét nghiệm máu phốt pho . Bạn sẽ cung cấp mẫu máu và xét nghiệm có thể xác định lượng phốt pho trong máu của bạn. Nồng độ bất thường có thể do bệnh về xương, thận hoặc gan.

Bổ sung phốt pho

Thực phẩm bổ sung phosphate thường không cần thiết vì hầu hết mọi người đều nhận đủ phốt pho từ thực phẩm họ ăn. Một số vận động viên sử dụng thực phẩm bổ sung để giảm mệt mỏi cho cơ bắp. Nhưng vì thực phẩm bổ sung có thể tương tác với các loại thuốc khác, nên điều quan trọng là bạn chỉ dùng chúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lượng phốt pho trong thực phẩm bổ sung thường bằng khoảng 10% hoặc ít hơn lượng mà FDA khuyến nghị bạn nên bổ sung hàng ngày, nhưng một số ít có thể cung cấp hơn 100%. 

Tác dụng phụ

Nếu bạn đang dùng thuốc bổ sung, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ không cần phải tìm kiếm sự trợ giúp y tế. Các tác dụng này có thể giảm bớt hoặc tự biến mất ngay khi cơ thể bạn thích nghi với phương pháp điều trị hoặc bác sĩ có thể cho bạn biết cách xử lý hoặc giảm bớt chúng. 

Tuy nhiên, một số tác dụng phụ ít phổ biến hơn có thể xảy ra, bao gồm:

  • Yếu, tê hoặc ngứa ran ở tay, chân hoặc xung quanh môi
  • Tăng cân
  • Chuột rút cơ bắp của bạn
  • Cảm giác nặng nề ở chân
  • Mệt mỏi hoặc yếu đuối
  • Những thay đổi trong nhịp tim của bạn
  • Khó thở
  • Sưng ở cẳng chân hoặc bàn chân
  • Giảm lượng nước tiểu hoặc tần suất đi tiểu
  • Tăng mức độ khát của bạn
  • Run rẩy hoặc co giật
  • Đau đầu, chóng mặt hoặc cảm thấy bối rối
  • Sự lo lắng

Các biện pháp phòng ngừa

Một số loại thuốc bạn đang dùng có thể tương tác với thực phẩm bổ sung phốt pho, bao gồm:

  • NSAID (thuốc chống viêm không steroid, như aspirin hoặc ibuprofen)
  • Thuốc kháng axit
  • Thuốc Corticosteroid
  • Thuốc lợi tiểu (thuốc nước)
  • Thuốc chống co giật
  • Thuốc huyết áp
  • Thuốc làm loãng máu
  • Insulin
  • Thuốc hạ cholesterol (thuốc cô lập axit mật)

Bạn cũng nên thận trọng khi dùng thực phẩm bổ sung nếu bạn bị dị ứng hoặc đang mang thai hoặc cho con bú. Điều quan trọng là phải cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác vì có thể có tương tác giữa phương pháp điều trị và thực phẩm bổ sung phốt pho. Họ cũng có thể cho bạn biết thời điểm tốt nhất để dùng thực phẩm bổ sung (ví dụ, trước hoặc sau bữa ăn) và cách sử dụng đúng cách (như dạng viên hòa tan và dạng bột).

Nếu bạn mắc một số bệnh lý nhất định, bác sĩ cũng cần lưu ý, vì việc sử dụng phosphate có thể khiến tình trạng của bạn trở nên tồi tệ hơn. Các bệnh lý này bao gồm:

  • Tuyến cận giáp hoạt động kém
  • Nhiễm độc thai nghén
  • Sỏi thận bị nhiễm trùng hoặc bệnh thận
  • Bệnh nhược cơ bẩm sinh
  • Nồng độ phosphate trong máu cao

Các tình trạng bệnh lý khác có thể bị ảnh hưởng bởi chất bổ sung phốt pho bao gồm bệnh gan, phù nề, mất nước, bỏng nặng, bệnh tim, mềm xương hoặc còi xương .

Nguy cơ của quá nhiều phốt pho

Khi chúng hoạt động tốt, thận sẽ loại bỏ lượng phốt pho dư thừa mà cơ thể bạn không thể sử dụng.

Nếu bạn bị bệnh thận như bệnh thận mãn tính , bạn có thể có nồng độ phốt pho cao. Điều này có thể khiến xương của bạn mất canxi hoặc canxi lắng đọng trong mạch máu, mắt, tim và phổi. Nếu bạn có quá nhiều phốt pho trong cơ thể trong thời gian dài, nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ của bạn sẽ tăng lên.

Bạn cũng có thể bị quá nhiều phốt pho, một tình trạng gọi là tăng phosphat máu, nếu bạn dùng quá nhiều chất bổ sung phosphat. Tác dụng phụ bao gồm tiêu chảy và đau bụng . Hãy trao đổi với bác sĩ về sự cân bằng phù hợp với cơ thể bạn.

Làm thế nào để kiểm soát lượng phốt pho hấp thụ vào cơ thể?

Nếu bạn cần giảm lượng phốt pho trong hệ thống của mình do tình trạng thận, hãy bắt đầu bằng cách cắt giảm thực phẩm chế biến. Máu của bạn hấp thụ hầu hết lượng phốt pho bổ sung trong thực phẩm chế biến. Bạn chỉ hấp thụ khoảng 20% ​​-50% lượng phốt pho trong thực phẩm tự nhiên như thịt và đậu.

Nếu bạn muốn biết thực phẩm chế biến có chứa bao nhiêu phốt pho, bạn có thể không thấy từ "phốt pho" trong danh sách thành phần. Hãy tìm âm tiết "phos" trong các chất phụ gia như:

Những điều cần biết

Phốt pho đóng nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể bạn, bao gồm giúp xương và răng khỏe mạnh, phát triển và sửa chữa các mô và tế bào. Nó cũng cần thiết để giúp cân bằng các vitamin và khoáng chất khác trong cơ thể bạn, và để tạo ra DNA và RNA. Hầu hết mọi người không cần nhiều phốt pho hơn vì nó có trong nhiều loại thực phẩm. Nếu bạn cần dùng chất bổ sung phốt pho cho một số tình trạng sức khỏe nhất định, như bệnh tiểu đường, bệnh Crohn hoặc rối loạn ăn uống, hãy trao đổi với bác sĩ trước. Phốt pho có thể tương tác với các loại thuốc khác và có thể ảnh hưởng đến các vấn đề sức khỏe khác.

Câu hỏi thường gặp về phốt pho

  • Phốt pho có tác dụng gì đối với cơ thể? Hầu hết phốt pho trong cơ thể bạn nằm trong xương và răng. Nó cũng giúp phát triển, sửa chữa và duy trì các mô và tế bào khỏe mạnh; giúp cân bằng các vitamin và khoáng chất khác trong cơ thể bạn; và tạo ra DNA và RNA.
  • Điều gì xảy ra khi lượng phốt pho trong cơ thể bạn cao? Nồng độ phốt pho cao có thể khiến xương của bạn mất canxi hoặc canxi lắng đọng trong mạch máu, mắt, tim và phổi. Nếu bạn có quá nhiều phốt pho trong cơ thể trong thời gian dài, nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ của bạn sẽ tăng lên. Bạn cũng có thể mắc phải tình trạng gọi là tăng phosphat máu nếu bạn dùng quá nhiều chất bổ sung phosphat, với các tác dụng phụ bao gồm tiêu chảy và đau bụng. Hãy trao đổi với bác sĩ về sự cân bằng phù hợp cho cơ thể bạn.
  • Phốt pho được sử dụng để làm gì? Phốt pho được thêm vào một số loại thực phẩm để giữ màu sắc, độ ẩm và giúp bảo quản thực phẩm đông lạnh.
  • Điều gì xảy ra nếu bạn có quá ít phốt pho? Thiếu phốt pho có thể xảy ra nếu bạn bị rối loạn sử dụng rượu, tình trạng axit trong máu gọi là nhiễm toan ceton do tiểu đường hoặc một số rối loạn di truyền. Thiếu hụt cũng có thể xảy ra trong trường hợp đói, tiểu đường, rối loạn ăn uống như chứng cuồng ăn và chán ăn, bệnh Crohn và bệnh celiac. Ngoài ra, dùng thuốc kháng axit và thuốc lợi tiểu có thể đóng vai trò khiến mức độ của bạn giảm xuống.

NGUỒN:

Trường Y Harvard: "Kim loại quý và các khoáng chất quan trọng khác cho sức khỏe."

Tiến bộ trong dinh dưỡng : "Phốt pho".

Trung tâm thông tin công nghệ sinh học quốc gia: "Chế độ ăn uống và sức khỏe: Ý nghĩa của việc giảm nguy cơ mắc bệnh mãn tính".

Chuyên gia dinh dưỡng Canada: "Nguồn thực phẩm cung cấp phốt pho".

Dịch vụ chăm sóc sức khỏe răng miệng Victoria: "Canxi, vitamin D và phốt pho."

Hiệp hội nghiên cứu xương và khoáng chất Hoa Kỳ: "Cấu trúc và chức năng của xương".

Đại học bang Oregon: "Phốt pho".

Viện Nông nghiệp và Tài nguyên thiên nhiên Lincoln-Đại học Nebraska: "Phốt pho".

Hội Hóa học Hoàng gia: "Phốt pho".

Phòng khám Mayo: "Bổ sung phốt pho (đường uống, đường tiêm)", "Chế độ ăn ít phốt pho: Có hữu ích cho bệnh thận không?" "Xét nghiệm phốt pho trong máu".

Dòng khoa học của UCSB: "Cơ thể chúng ta có bao nhiêu tế bào?"

Trường Y khoa và Sức khỏe Cộng đồng thuộc Đại học Wisconsin-Madison: "Chế độ ăn ít phốt pho".

Viện Y tế Quốc gia, Văn phòng Thực phẩm Bổ sung: “Phốt pho”.

Quỹ Thận Quốc gia: "Cá", "Các loại sữa thay thế".

Núi Sinai: "Phốt pho."

Tâm thần học toàn diện : "Tăng phosphat máu: một dấu hiệu khách quan của chứng ăn vô độ?"



Leave a Comment

Trà đen

Trà đen

WebMD giải thích những lợi ích bảo vệ và rủi ro của trà đen.

Lợi ích sức khỏe của Thiamine (Vitamin B1)

Lợi ích sức khỏe của Thiamine (Vitamin B1)

Vitamin B1, còn được gọi là thiamine, rất cần thiết cho sức khỏe của bạn. Tìm hiểu thêm về cách nó giúp ích cho một số tình trạng sức khỏe và thúc đẩy sức khỏe tốt.

Bạc keo: Có an toàn không?

Bạc keo: Có an toàn không?

Bạc keo được biết đến với đặc tính y tế. Nó thường được tiếp thị như một sản phẩm chữa bách bệnh. Nhưng nó có hiệu quả không? Và có an toàn không?

Citicolin

Citicolin

WebMD giải thích rằng một số người dùng thực phẩm bổ sung citicoline để điều trị chứng mất trí nhớ và các vấn đề về tư duy khác có thể ảnh hưởng đến chúng ta khi chúng ta già đi. Một số nghiên cứu ủng hộ những công dụng này.

L-tryptophan

L-tryptophan

WebMD giải thích công dụng và rủi ro của thực phẩm bổ sung L-tryptophan.

Liệu pháp truyền vitamin qua đường tĩnh mạch: Có hiệu quả không?

Liệu pháp truyền vitamin qua đường tĩnh mạch: Có hiệu quả không?

Tìm hiểu những điều bạn cần biết về liệu pháp truyền vitamin IV. Khám phá ưu, nhược điểm và cách phương pháp điều trị này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.

Đồng và sức khỏe của bạn

Đồng và sức khỏe của bạn

Đồng có thể làm gì cho bạn? Tìm hiểu cách bổ sung khoáng chất này trong một số loại thực phẩm nhất định có thể giúp ích cho sức khỏe của bạn và tìm hiểu xem bạn có hấp thụ đủ hay không.

5-HTP (5-Hydroxytryptophan)

5-HTP (5-Hydroxytryptophan)

5-HTP là một loại axit amin. Axit amin là chất tạo nên protein trong cơ thể bạn. 5-HTP có liên quan đến serotonin, một chất hóa học trong não ảnh hưởng đến tâm trạng, giấc ngủ và cơn đau.

Beta-alanine

Beta-alanine

WebMD giải thích công dụng và rủi ro của thực phẩm bổ sung beta-alanine.

Lợi ích sức khỏe của DIM (Diindolylmethane)

Lợi ích sức khỏe của DIM (Diindolylmethane)

Diindolylmethane (DIM) - Tìm hiểu cách hợp chất này có thể tác động tích cực đến sức khỏe và mang lại lợi ích cho bạn.