Vitamin và khoáng chất: Bạn nên bổ sung bao nhiêu?

Bạn đi dọc các lối đi của hiệu thuốc với một nhiệm vụ có vẻ đơn giản: lấy một số loại vitamin. Nhưng chỉ cần liếc nhanh nhãn chai là bạn có thể chạy đi tìm từ điển. Những thứ như "RDA" hoặc "DV" chỉ là một vài ví dụ về một bảng chữ cái được in trên nhiều bao bì. Nhưng đừng tuyệt vọng. Chúng tôi sẽ giúp bạn làm sáng tỏ các hướng dẫn về chất bổ sung.

Những con số có ý nghĩa gì

Nhiều thuật ngữ bạn thấy trên nhãn hoặc trang web bổ sung có thể giúp bạn hiểu được lượng vitamin hoặc khoáng chất bạn nên dùng. Ví dụ, đây là một số hướng dẫn do Viện Y học đưa ra:

RDA (Lượng khuyến nghị trong chế độ ăn uống)AI (Lượng hấp thụ đầy đủ) là lượng vitamin hoặc khoáng chất bạn cần để duy trì sức khỏe và dinh dưỡng tốt. Chúng được thiết kế riêng cho phụ nữ, nam giới và nhóm tuổi cụ thể.

UL (Mức dung nạp tối đa) là lượng vitamin và khoáng chất tối đa hàng ngày mà bạn có thể dùng một cách an toàn mà không có nguy cơ quá liều hoặc tác dụng phụ nghiêm trọng. Đối với một số chất dinh dưỡng, bạn càng dùng nhiều hơn UL thì nguy cơ gặp vấn đề càng cao.

Ngoài RDA và UL, Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm sử dụng một biện pháp khác để đo lượng chất dinh dưỡng bạn cần:

DV (Giá trị hàng ngày) là phép đo duy nhất bạn sẽ tìm thấy trên nhãn thực phẩm và thực phẩm bổ sung. Đó là vì không gian có hạn và cần một số tham chiếu duy nhất. Con số đó là lượng vitamin hoặc chất dinh dưỡng mà bạn nên có để có sức khỏe tốt nhất từ ​​chế độ ăn 2.000 calo một ngày. DV đôi khi giống với RDA.

Mặc dù thông tin chi tiết có thể khác nhau, nhưng hãy nhớ rằng RDA và DV đều được thiết lập để giúp bạn có được các chất dinh dưỡng cần thiết để ngăn ngừa bệnh tật và tránh các vấn đề do thiếu dinh dưỡng.

Bao nhiêu là quá nhiều?

Vì liều cao của một số chất bổ sung có thể gây ra rủi ro, làm sao bạn biết được khi nào thì có thể dùng nhiều hơn RDA hoặc DV?

Một cách là tìm kiếm UL (mức hấp thụ trên có thể chấp nhận được) của một chất dinh dưỡng. Với nhiều loại vitamin và khoáng chất, bạn có thể an toàn dùng liều cao hơn nhiều so với RDA hoặc DV mà không gần với UL.

Ví dụ, một người trung bình có thể dùng hơn 50 lần RDA vitamin B6 mà không đạt đến giới hạn trên. Nhưng một số người phát triển các triệu chứng đau thần kinh với mức B6 cao hơn này. Vì vậy, bạn nên luôn thận trọng. Sau đây là một số điều cần lưu ý:

Một số chất bổ sung có nguy cơ cao hơn những chất khác. Với một số vitamin và khoáng chất, giới hạn trên khá gần với RDA. Vì vậy, rất dễ bị quá liều. Ví dụ, một người đàn ông dùng vitamin A gấp ba lần RDA sẽ nhận được nhiều hơn giới hạn trên. Liều lượng cao vitamin A -- và các vitamin tan trong chất béo khác như E và K -- có thể tích tụ trong cơ thể và trở nên độc hại. Các chất bổ sung có nguy cơ khác bao gồm các khoáng chất sắt và selen .

Thuốc bổ sung được thiết kế để bổ sung vào chế độ ăn uống của bạn. Uống thuốc không phải là giải pháp cho sức khỏe tốt. Các chuyên gia cho rằng bạn nên ăn một chế độ ăn uống cân bằng và dùng thuốc bổ sung để lấp đầy bất kỳ khoảng trống dinh dưỡng nào. Một số người dùng thuốc bổ tổng hợp có khoáng chất để đảm bảo dinh dưỡng.

UL thường là giới hạn cho tất cả các nguồn dinh dưỡng. Nó có thể bao gồm lượng bạn nhận được từ cả thực phẩm và thực phẩm bổ sung. Vì vậy, khi bạn tìm ra liệu bạn đã đạt đến UL của một chất dinh dưỡng cụ thể hay chưa, hãy tính đến thực phẩm bạn ăn.

Bạn sẽ không tìm thấy UL trên nhãn dinh dưỡng thực phẩm hoặc trên chai vitamin của bạn. Đây không phải là con số mà hầu hết mọi người biết đến. Nhưng bạn sẽ thấy nó trên các trang web của chính phủ. Và có một danh sách đầy đủ các chất dinh dưỡng có UL ở cuối bài viết này.

Hầu hết các chất bổ sung không có UL -- hoặc RDA hoặc DV. Chính phủ chỉ đặt ra mức cho một phần nhỏ các loại vitamin và chất bổ sung có sẵn. Đối với hầu hết các chất bổ sung mà bạn thấy trên kệ, các chuyên gia thực sự không biết liều lượng lý tưởng hoặc tối đa.

Nhiều chất dinh dưỡng, nếu dùng quá liều, có thể gây nguy hiểm. Để an toàn, hãy tránh xa UL đối với bất kỳ chất dinh dưỡng nào. Và nếu bạn có tình trạng sức khỏe, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi dùng thực phẩm bổ sung. Họ có thể cho bạn biết nếu chúng có tác dụng phụ hoặc tương tác với các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

Bảng: RDA và UL cho Vitamin và Khoáng chất

Viện Y học đã xác định giới hạn trên cho 24 chất dinh dưỡng. Bảng này dành cho người lớn từ 19 tuổi trở lên. Bảng này không áp dụng cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú vì họ có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau.

Vitamin
hoặc khoáng chất

Lượng dinh dưỡng khuyến nghị (RDA) hoặc lượng hấp thụ đầy đủ (AI)
Các chất dinh dưỡng có AI được đánh dấu bằng (*)

Giới hạn dung nạp trên (UL)
Lượng cao nhất bạn có thể dùng mà không có rủi ro

Bo

Chưa xác định.

20 mg/ngày

canxi

  • Tuổi 19-50: 1.000 mg/ngày
  • Phụ nữ từ 51 tuổi trở lên : 1.200 mg/ngày
  • Nam giới từ 71 tuổi trở lên : 1.200 mg/ngày
  • Tuổi 19-50: 2.500 mg/ngày

  • Từ 51 tuổi trở lên:  2.000 mg/ngày

Clorua

  • Tuổi 19-50: 2.300 mg/ngày
  • Tuổi 50-70: 2.000 mg/ngày
  • Tuổi 70 trở lên: 1.800 mg/ngày

3.600 mg/ngày

Choline
(vitamin nhóm B)

  • Phụ nữ: 425 mg/ngày *
  • Nam giới: 550 mg/ngày *

3.500 mg/ngày

Đồng

900 microgam/ngày

10.000 mcg/ngày

Florua

  • Nam giới: 4 mg/ngày *
  • Phụ nữ: 3 mg/ngày *

10 mg/ngày

Axit Folic (Folate)

400 mcg/ngày

1.000 mcg/ngày

Chỉ áp dụng cho axit folic tổng hợp trong thực phẩm bổ sung hoặc thực phẩm tăng cường. Không có giới hạn trên cho axit folic từ nguồn tự nhiên.

Iốt

150 mcg/ngày

1.100 mcg/ngày

Sắt

  • Nam giới: 8 mg/ngày
  • Phụ nữ tuổi từ 19-50: 18 mg/ngày
  • Phụ nữ từ 51 tuổi trở lên: 8 mg/ngày

45 mg/ngày

Magiê

  • Nam giới từ 19-30 tuổi: 400 mg/ngày
  • Nam giới từ 31 tuổi trở lên: 420 mg/ngày
  • Phụ nữ tuổi từ 19-30: 310 mg/ngày
  • Phụ nữ từ 31 tuổi trở lên: 320 mg/ngày

350 mg/ngày

Điều này chỉ áp dụng cho magiê trong thực phẩm bổ sung hoặc thực phẩm tăng cường. Không có giới hạn trên cho magiê trong thực phẩm và nước.

mangan

  • Nam giới: 2,3 mg/ngày *
  • Phụ nữ: 1,8 mg/ngày*

11 mg/ngày

Molipden

45 mcg/ngày

2.000 mcg/ngày

Niken

Chưa xác định

1 mg/ngày

Phốt pho

700 mg/ngày
  • Dưới 70 tuổi: 4.000 mg/ngày
  • Trên 70 tuổi: 3.000 mg/ngày

Selen

55 mcg/ngày

400 mcg/ngày

Natri

  • Tuổi 19-50: 1.500 mg/ngày *
  • Tuổi 51-70: 1.300 mg/ngày *
  • Từ 71 tuổi trở lên: 1.200 mg/ngày *

2.300 mg/ngày

Vanadi

Chưa xác định

1,8 mg/ngày

Vitamin A

  • Nam giới : 900 mcg/ngày
  • Phụ nữ : 700 mcg/ngày

3.000 mcg/ngày

Vitamin B3 (Niacin)

  • Nam giới: 16 mg/ngày
  • Phụ nữ: 14 mg/ngày

35 mg/ngày

Điều này chỉ áp dụng cho niacin trong thực phẩm bổ sung hoặc thực phẩm tăng cường. Không có giới hạn trên cho niacin trong nguồn tự nhiên.

Vitamin B6

  • Nam giới từ 19-50 tuổi: 1,3 mg/ngày
  • Nam giới từ 51 tuổi trở lên: 1,7 mg/ngày
  • Phụ nữ tuổi từ 19-50: 1,3 mg/ngày
  • Phụ nữ từ 51 tuổi trở lên: 1,5 mg/ngày

100 mg/ngày

Vitamin C

  • Nam giới: 90 mg/ngày
  • Phụ nữ: 75 mg/ngày

2.000 mg/ngày

Vitamin D (Calciferol)

  • Tuổi từ 1-70: 15 mcg/ngày
    (600 IU hoặc đơn vị quốc tế) *
  • Từ 70 tuổi trở lên: 20 mcg/ngày (800 IU) *

100 mcg/ngày
(4.000 IU)

Vitamin E
(alpha-tocopherol)

  • 22,4 IU/ngày
    (15 mg/ngày)

1.500 IU/ngày
(1.000 mg/ngày)

Chỉ áp dụng cho vitamin E trong thực phẩm bổ sung hoặc thực phẩm tăng cường. Không có giới hạn trên cho vitamin E từ nguồn tự nhiên.

Kẽm

  • Nam giới: 11 mg/ngày
  • Phụ nữ: 8 mg/ngày

40 mg/ngày

NGUỒN:

Viện Y học (IOM): "Lượng canxi và vitamin D tham khảo trong chế độ ăn uống".

Paul M. Coates, Tiến sĩ, giám đốc Văn phòng Thực phẩm bổ sung, Viện Y tế Quốc gia, Bethesda, MD.

FamilyDoctor.org: "Vitamin và khoáng chất: Những điều bạn nên biết."

Hội đồng thông tin thực phẩm quốc tế: "Lượng dinh dưỡng tham khảo: Cập nhật".

Quỹ Loãng xương Quốc gia: "Tuyên bố khoa học của NOF: Khuyến nghị cập nhật của Quỹ Loãng xương Quốc gia về lượng canxi và vitamin D3 hấp thụ."

Văn phòng Thực phẩm bổ sung: "Lượng dinh dưỡng tham khảo".

Paul R. Thomas, EdD, RD, cố vấn khoa học, Văn phòng Thực phẩm bổ sung, Viện Y tế Quốc gia, Bethesda, MD.



Leave a Comment

Beta-glucan

Beta-glucan

WebMD giải thích công dụng và rủi ro của các chất bổ sung được gọi là beta-glucan.

Mướp đắng

Mướp đắng

WebMD giải thích công dụng và rủi ro của mướp đắng.

Cây tầm ma

Cây tầm ma

WebMD giải thích công dụng và rủi ro của thực phẩm bổ sung cây tầm ma.

Thuốc chữa bệnh từ hoa Bach là gì?

Thuốc chữa bệnh từ hoa Bach là gì?

Một vài giọt tinh chất hoa có thể điều trị đau, căng thẳng và lo âu không? Một số người nghĩ là có. Tìm hiểu về các phương pháp chữa bệnh bằng hoa Bach, bao gồm liệu chúng có an toàn không và cách sử dụng chúng.

Trà đen

Trà đen

WebMD giải thích những lợi ích bảo vệ và rủi ro của trà đen.

Lợi ích sức khỏe của Thiamine (Vitamin B1)

Lợi ích sức khỏe của Thiamine (Vitamin B1)

Vitamin B1, còn được gọi là thiamine, rất cần thiết cho sức khỏe của bạn. Tìm hiểu thêm về cách nó giúp ích cho một số tình trạng sức khỏe và thúc đẩy sức khỏe tốt.

Bạc keo: Có an toàn không?

Bạc keo: Có an toàn không?

Bạc keo được biết đến với đặc tính y tế. Nó thường được tiếp thị như một sản phẩm chữa bách bệnh. Nhưng nó có hiệu quả không? Và có an toàn không?

Citicolin

Citicolin

WebMD giải thích rằng một số người dùng thực phẩm bổ sung citicoline để điều trị chứng mất trí nhớ và các vấn đề về tư duy khác có thể ảnh hưởng đến chúng ta khi chúng ta già đi. Một số nghiên cứu ủng hộ những công dụng này.

L-tryptophan

L-tryptophan

WebMD giải thích công dụng và rủi ro của thực phẩm bổ sung L-tryptophan.

Liệu pháp truyền vitamin qua đường tĩnh mạch: Có hiệu quả không?

Liệu pháp truyền vitamin qua đường tĩnh mạch: Có hiệu quả không?

Tìm hiểu những điều bạn cần biết về liệu pháp truyền vitamin IV. Khám phá ưu, nhược điểm và cách phương pháp điều trị này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.