Chế độ ăn ít kali: Những điều cần biết

Chế độ ăn ít kali là gì?

Chế độ ăn ít kali là chế độ ăn mà bạn hạn chế các loại thực phẩm có hàm lượng kali cao trong suốt cả ngày. Bác sĩ có thể đề nghị bạn thử chế độ ăn ít kali nếu, ví dụ, bạn có hàm lượng kali cao trong máu (tăng kali máu) hoặc nếu bạn bị bệnh thận. Hạn chế lượng kali bạn hấp thụ qua thực phẩm có thể là một cách tốt để giúp điều trị các tình trạng này và ngăn ngừa các vấn đề sức khỏe khác.

Chế độ ăn ít kali: Những điều cần biết

Có rất nhiều lựa chọn ngon miệng cho bạn khi áp dụng chế độ ăn ít kali. (Nguồn ảnh: iStock/Getty Images)

Ai cần chế độ ăn ít kali?

Kali là một khoáng chất bạn nhận được từ thực phẩm mà cơ thể bạn sử dụng để:

  • Giúp cân bằng lượng chất lỏng trong tế bào của bạn
  • Giữ cho thần kinh và cơ bắp của bạn khỏe mạnh
  • Giúp kiểm soát huyết áp của bạn

Thận của bạn có trách nhiệm duy trì lượng kali lành mạnh trong cơ thể. Nếu thận không hoạt động bình thường, bạn có thể nhận được quá ít hoặc quá nhiều kali. Nếu bạn có quá ít kali trong máu, nó có thể gây ra nhịp tim không đều. Cơ bắp của bạn cũng có thể cảm thấy yếu. Nếu bạn có quá nhiều kali trong máu, nó có thể gây ra tình trạng yếu cơ, tê liệt, hồi hộp và cảm giác nóng rát hoặc ngứa ran ở cánh tay, chân, bàn tay và bàn chân .

Khi thận của bạn hoạt động tốt, chúng sẽ cân bằng lượng kali trong cơ thể bạn. Bất kỳ lượng kali dư ​​thừa nào cũng sẽ được đưa vào nước tiểu của bạn để bạn có thể loại bỏ nó khi bạn đi tiểu. Khi bạn có lượng kali cao trong máu, thận của bạn không thể làm điều này tốt. Bạn có thể giúp thận của mình bằng cách cắt giảm lượng kali bạn hấp thụ thông qua thực phẩm bạn ăn.

Bác sĩ có thể đề nghị bạn hạn chế lượng kali nạp vào nếu bạn mắc các tình trạng bệnh lý sau:

  • Bệnh thận 
  • Suy thượng thận hoặc bệnh Addison
  • Bệnh tiểu đường loại 1
  • Suy tim sung huyết
  • Bệnh gan

Một số loại thuốc cũng có thể khiến cơ thể bạn khó loại bỏ lượng kali dư ​​thừa. Bao gồm:

  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) và thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARB) được sử dụng để điều trị huyết áp cao, suy tim và bệnh thận
  • Một số loại thuốc lợi tiểu, chẳng hạn như amiloride, spironolactone , furosemide và chlorothiazide, được sử dụng để điều trị huyết áp cao
  • Thuốc chống viêm không steroid ( NSAID ) để giảm đau
  • Digoxin, được sử dụng để điều trị suy tim và rối loạn nhịp tim
  • Kali penicillin , được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nghiêm trọng, chẳng hạn như viêm phổi , các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp khác và sốt ban đỏ
  • Succinylcholine, là thuốc giãn cơ mà bạn có thể dùng trước khi phẫu thuật hoặc nếu bạn phải dùng máy thở 

Thực phẩm giàu kali

Hầu hết các loại thực phẩm đều có kali. Để giữ mức kali ở mức thấp, hãy tránh hoặc ăn ít hơn nửa cốc mỗi ngày các loại thực phẩm giàu kali sau:

Trái cây có hàm lượng kali cao:

  • Quả mơ
  • chuối
  • dưa lưới
  • Trái cây sấy khô
  • Dưa lê
  • Kiwi
  • Xoài
  • Quả xuân đào
  • Cam
  • Đu đủ
  • Quả lựu
  • Mận khô
  • bí ngô
  • nho khô

Rau có hàm lượng kali cao:

  • Quả bơ
  • Atisô
  • Củ cải đường
  • Đậu nướng, đậu đen, đậu chiên
  • Súp lơ xanh (nấu chín)
  • Cải Brussels
  • Cải ngọt
  • Đậu lăng
  • đậu bắp
  • Củ cải đường
  • Khoai tây (trắng và ngọt)
  • Củ cải Thụy Điển
  • Rau bina (nấu chín)
  • Bí ngòi, đặc biệt là bí ngô, bí ngô butternut và bí ngô Hubbard
  • Cà chua, sốt cà chua và bột cà chua
  • Nước ép rau quả

Các loại thực phẩm giàu kali khác:

  • Sản phẩm cám
  • Sôcôla
  • Dừa
  • Súp kem
  • Khoai tây chiên
  • Ngũ cốc
  • Kem
  • Tương miso
  • Mật mía
  • Hạt
  • Bơ đậu phộng
  • Khoai tây chiên
  • Chất thay thế muối
  • Hạt giống
  • Đậu phụ
  • Da ua

Đồ uống có hàm lượng kali cao:

  • Cà phê (trên 8 oz)
  • Nước cam
  • Nước ép lựu
  • Nước ép mận
  • Sữa (sữa bơ, sữa sô cô la, sữa trứng, sữa đặc, sữa mạch nha, sữa đậu nành và sữa lắc)

Thực phẩm bổ sung và thảo dược giàu kali

Nếu bạn có bất kỳ tình trạng sức khỏe nào, đặc biệt là bệnh thận, bạn nên cẩn thận với các chất bổ sung và thảo mộc. Một số loại thảo mộc có kali hoặc gây hại cho thận của bạn.

Các loại thực phẩm bổ sung thảo dược có chứa kali hoặc có thể gây hại cho thận bao gồm:

  • Nhân sâm Mỹ
  • Mướp đắng
  • Móng vuốt mèo
  • Rau diếp xoăn
  • Hoa anh thảo
  • Cúc thơm
  • Tảo bẹ
  • Sả
  • Rễ cam thảo
  • Ngải cứu
  • Cây sassafras

Thực phẩm ít kali

Khẩu phần khuyến nghị cho những thực phẩm ít kali này là 1/2 cốc. Lưu ý không nên ăn quá nhiều, vì quá nhiều thực phẩm ít kali sẽ biến thành thực phẩm nhiều kali.

Trái cây có hàm lượng kali thấp:

  • Táo và sốt táo
  • Quả mâm xôi
  • Quả việt quất
  • Quả nam việt quất
  • Cocktail trái cây
  • Quả nho
  • Quýt
  • Quả đào
  • Quả dứa
  • Mận
  • Quả mâm xôi
  • dâu tây
  • Quýt
  • Dưa hấu

Các loại rau có hàm lượng kali thấp:

  • Mầm cỏ linh lăng
  • Măng tây (6 cây sống)
  • Súp lơ xanh (sống hoặc nấu chín từ đông lạnh)
  • Bắp cải
  • Cà rốt (nấu chín)
  • Súp lơ
  • Cần tây (1 nhánh)
  • Ngô (nửa bắp nếu còn nguyên lõi)
  • Quả dưa chuột
  • Cà tím
  • Đậu xanh hoặc đậu sáp
  • cải xoăn
  • Rau xà lách
  • Nấm trắng (sống)
  • Củ hành
  • Rau mùi tây
  • Đậu Hà Lan (xanh)
  • Ớt chuông
  • Củ cải
  • Hạt dẻ nước
  • Cải xoong
  • Bí vàng và bí ngồi

Các loại thực phẩm ít kali khác:

  • Bánh mì (không phải bánh mì nguyên hạt)
  • Bánh (bánh thiên thần hoặc bánh vàng)
  • Bánh quy (không có hạt hoặc sô cô la)
  • Mì ống
  • Bánh nướng (trừ khi bánh được làm bằng sô cô la hoặc trái cây có hàm lượng kali cao)
  • Cơm

Đồ uống ít kali:

  • Một số loại nước ép trái cây như táo, nho và dứa
  • Cà phê (ít hơn 8 oz)
  • Trà (ít hơn 16 oz)

Chế độ ăn ít kali trông như thế nào?

Khi áp dụng chế độ ăn ít kali, bạn sẽ cố gắng ăn không quá 2.000 đến 3.000 miligam kali mỗi ngày. (Những người không có vấn đề về sức khỏe thường đặt mục tiêu ăn khoảng 4.700 miligam.) Lượng kali chính xác mà bạn cần phụ thuộc vào chiều cao và cân nặng của bạn.

Tùy thuộc vào nhu cầu của bạn, chế độ ăn ít kali có thể như sau:

  • Trái cây: 1-3 khẩu phần trái cây ít kali, chẳng hạn như táo hoặc nho
  • Rau: 2-3 khẩu phần rau ít kali, chẳng hạn như cà rốt hoặc ngô
  • Thực phẩm giàu sữa/ canxi : 1-2 khẩu phần lựa chọn ít kali, chẳng hạn như phô mai tươi
  • Thịt/thịt có nguồn gốc thực vật: 3-7 khẩu phần lựa chọn ít kali, chẳng hạn như gà tây hoặc tôm
  • Ngũ cốc: 4-7 khẩu phần ngũ cốc ít kali, chẳng hạn như gạo hoặc mì

Làm thế nào để giảm mức kali trong thực phẩm

Hầu hết các cách bạn sử dụng để nấu thức ăn có thể làm giảm lượng kali trong thức ăn. Ví dụ:

  • Nấu trong nước, nấu bằng áp suất và nấu bằng lò vi sóng làm giảm lượng kali trong ngũ cốc, trái cây, thịt, đậu và rau lá và rau họ cải ( súp lơ xanh và súp lơ trắng).
  • Ngâm làm giảm hàm lượng kali trong khoai tây trắng, khoai lang, cà rốt, củ cải đường, rau lá và rau họ cải.
  • Nấu bằng hơi nước và đun khô cũng có thể làm giảm kali, mặc dù không bằng ngâm hoặc nấu trong nước.

Những điều cần biết trước khi bạn thử chế độ ăn ít kali

Giống như bất kỳ thay đổi nào bạn thực hiện đối với thói quen ăn uống, chế độ ăn ít kali sẽ cần thời gian để làm quen. Những mẹo sau có thể giúp ích.

Lập danh sách.  Có thể mất một thời gian để bạn biết loại thực phẩm nào có nhiều kali và loại nào không. Hãy hỏi bác sĩ để xin một danh sách. Điều đó có thể giúp ích khi bạn đi mua sắm hoặc ăn ngoài.

Hãy chú ý đến khẩu phần ăn của bạn.  Một loại thực phẩm ít kali có thể nhanh chóng trở thành nhiều kali nếu bạn ăn nhiều. Hãy chú ý đến khẩu phần ăn của bạn. Một số khẩu phần ăn có thể nhỏ hơn bạn nghĩ. Ví dụ, một khẩu phần gà có kích thước bằng lòng bàn tay của bạn. 

Đọc nhãn thực phẩm. Kiểm tra thông tin dinh dưỡng trên bao bì để xem thực phẩm chứa bao nhiêu kali. Cố gắng chọn những sản phẩm chứa không quá 100 miligam kali mỗi khẩu phần.

Lên kế hoạch trước. Nếu bạn biết mình sẽ ăn tối ngoài và muốn thưởng thức một số loại thực phẩm có hàm lượng kali cao, hãy cố gắng ăn những loại thực phẩm ít kali trong suốt cả ngày trước bữa ăn.

Xem xét lại phương pháp nấu ăn của bạn. Luộc giúp loại bỏ kali ra khỏi một số loại rau. Bạn cũng có thể thử chần. Bạn luộc trong 1 phút, sau đó để ráo và rửa sạch. Sau đó, bạn có thể sử dụng chúng trong món xào, súp hoặc món hầm.

Tránh một số chất lỏng. Nước ép trong trái cây và rau đóng hộp, cũng như thịt nấu chín, chứa hàm lượng kali cao. Tránh uống hoặc sử dụng chúng trong công thức nấu ăn càng nhiều càng tốt.

Bỏ qua muối "giả".  Khi áp dụng chế độ ăn ít kali, bạn sẽ cần bỏ qua muối ít natri hoặc các loại muối "giả" khác. Thay vào đó, hãy nêm thức ăn bằng thảo mộc và gia vị.

Nhận hỗ trợ. Nếu bạn cần trợ giúp về kế hoạch bữa ăn hoặc tìm cách thay đổi thực phẩm, hãy trao đổi với chuyên gia dinh dưỡng. Bác sĩ có thể giới thiệu bạn đến một chuyên gia.

Tại sao chế độ ăn ít kali lại quan trọng?

Quá nhiều kali trong máu không phải lúc nào cũng gây ra triệu chứng, nhưng nó có thể gây tổn thương cho tim của bạn. Đối với một số người, nó thậm chí có thể đe dọa đến tính mạng. Chế độ ăn ít kali có thể đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị tăng kali máu và ngăn ngừa những vấn đề nghiêm trọng này. Hãy làm theo lời khuyên của bác sĩ về việc ăn gì và ăn bao nhiêu, và đảm bảo xét nghiệm máu theo lịch trình. Bác sĩ sẽ muốn theo dõi chặt chẽ nồng độ kali của bạn.

Những điều cần biết

Chế độ ăn ít kali là chế độ ăn mà bạn hạn chế lượng kali ăn vào trong ngày. Bác sĩ có thể đề nghị bạn thử chế độ ăn ít kali nếu, ví dụ, bạn có lượng kali cao trong máu (tăng kali máu) hoặc nếu bạn bị bệnh thận. Có rất nhiều loại thực phẩm ít kali khác nhau mà bạn có thể thưởng thức trong chế độ ăn kiêng. Bạn cũng có thể giảm lượng kali trong một số loại thực phẩm bằng cách ngâm hoặc nấu chúng trong nước.

Câu hỏi thường gặp về chế độ ăn ít kali

Tôi có thể ăn trứng khi áp dụng chế độ ăn ít kali không?

Có, trứng được coi là thực phẩm ít kali. Một quả trứng lớn chứa khoảng 63 miligam kali. National Kidney Foundation tuyên bố rằng trứng là nguồn protein tốt với hàm lượng natri và kali thấp. Nếu bạn bị bệnh thận, hãy hỏi bác sĩ về số lượng trứng bạn có thể ăn vì trứng cũng là nguồn phốt pho tốt, mà bạn cũng có thể cần hạn chế.

Uống nhiều nước có làm giảm kali không?

Mặc dù đúng là uống nhiều nước có thể làm giảm nồng độ kali trong máu, nhưng đây không phải là cách an toàn. Lý do là vì uống nhiều nước không chỉ làm giảm nồng độ kali. Nó ảnh hưởng đến tất cả các mức chất dinh dưỡng của bạn. Để duy trì sức khỏe, hãy ăn chế độ ăn ít kali và hỏi bác sĩ về lượng nước bạn nên uống.

NGUỒN:

Simon, L. Tăng kali máu , Nhà xuất bản StatPearls, 2024.

Viện Y tế Quốc gia: "Kali".

My Health Alberta: "Chế độ ăn hạn chế kali: Hướng dẫn chăm sóc."

Medline Plus: "Penicillin V Kali."

Phòng khám Cleveland: "Succinylcholine."

Quỹ Thận Quốc gia: "Kali và chế độ ăn uống cho người mắc CKD", "Hướng dẫn về chế độ ăn ít kali", "Thực phẩm bổ sung từ thảo dược và bệnh thận".

Tạp chí Dinh dưỡng và Chế độ ăn kiêng của con người : "Giảm kali trong thực phẩm bằng kỹ thuật chế biến để quản lý chế độ ăn cho bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính: một đánh giá."

USDA FoodData Central: "Trứng, nguyên quả, đã nấu chín, luộc chín."

Trường Y khoa Harvard: "Suy tim và kali."

Cao đẳng Điều dưỡng Mount Carmel: "Chế độ ăn ít kali".

Trường Y khoa Harvard: "Suy tim và kali."

Đại học Utah: "Chế độ ăn ít kali (2 gam)".

Trung tâm Y tế Đại học California San Francisco: "Chế độ ăn ít kali".

Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ: "Về chứng ngừng tim."



Leave a Comment

Cách vệ sinh vỉ nướng

Cách vệ sinh vỉ nướng

Tìm hiểu về cách vệ sinh vỉ nướng, bao gồm cách sử dụng dụng cụ để vệ sinh vỉ nướng, thời điểm vệ sinh vỉ nướng, cách tẩy dầu mỡ trên vỉ nướng, v.v.

Lợi ích sức khỏe của cải Brussels

Lợi ích sức khỏe của cải Brussels

Cải Brussels trông hơi giống bắp cải mini, nhưng đừng để kích thước nhỏ đánh lừa bạn. Chúng có rất nhiều chất dinh dưỡng trong mỗi miếng cắn.

Đậu phụ

Đậu phụ

Đậu phụ - hay đậu phụ - được làm bằng cách ép sữa đậu nành đông lại thành khối rắn. Một số đậu phụ cứng và một số mềm và mịn.

Halal là gì?

Halal là gì?

Halal là luật ăn kiêng bắt nguồn từ giáo lý Hồi giáo. Tìm hiểu về các thực hành halal và ý nghĩa của chúng trong nhiều nền văn hóa khác nhau.

Mẹo cho một mùa nướng an toàn

Mẹo cho một mùa nướng an toàn

Tìm hiểu những mẹo an toàn khi nướng, bao gồm cách nấu nướng và bảo dưỡng lò nướng an toàn để đảm bảo mùa nướng an toàn và ngon miệng.

Lên men thực phẩm là gì?

Lên men thực phẩm là gì?

Quá trình lên men thực phẩm sử dụng các sinh vật để chuyển đổi carbohydrate thành rượu hoặc các hợp chất hữu cơ khác. Tìm hiểu thêm về quá trình lên men thực phẩm và các lợi ích sức khỏe tiềm ẩn của nó.

Dưa lưới: Lợi ích sức khỏe và dinh dưỡng

Dưa lưới: Lợi ích sức khỏe và dinh dưỡng

Dưa lưới là họ hàng giàu dinh dưỡng của dưa hấu và dưa mật. Tìm hiểu loại quả có thịt màu cam này có thể mang lại lợi ích gì cho sức khỏe của bạn và cách thưởng thức nó.

Mận

Mận

Tìm hiểu những chất dinh dưỡng có trong mận và mận khô cũng như cách chúng có thể giúp ích cho nhiều vấn đề, từ huyết áp cao đến bệnh tim.

Lợi ích sức khỏe của mãng cầu xiêm

Lợi ích sức khỏe của mãng cầu xiêm

Tìm hiểu về các chất dinh dưỡng trong mãng cầu xiêm, cách sử dụng và tác dụng của nó đối với sức khỏe tim mạch, sức khỏe miễn dịch và nhiều lợi ích khác.

Chế độ ăn ít kali: Những điều cần biết

Chế độ ăn ít kali: Những điều cần biết

Kiểm soát mức kali của bạn bằng hướng dẫn toàn diện của WebMD về thực phẩm ăn kiêng ít kali. Xác định những gì nên ăn và những gì nên tránh để quản lý kali tốt hơn